Quỷ cốc toán mệnh

phonglan

Moderator
Re: Quỷ cốc toán mệnh - Quẻ số 11

b) Sự nghiệp người tuổi Ất sinh giờ Giáp

Vận hạn tiện hành hổ vĩ túc
Kiến dương thử nhật thủy khai nhan
Hướng tiền viên thố đa tài bạch
Khuyển phế kê minh bất đắc nhàn

*Dịch

Vận hạn thuận đi cuối năm hổ
Thấy dê ngày ấy mới mở mặt
Nhìn trước vượn thỏ nhiều tiền bạc
Chó sủa gà kêu nhàn vô cùng
 

phonglan

Moderator
Re: Quỷ cốc toán mệnh - Quẻ số 11

c) Cơ nghiệp người tuổi Ất sinh giờ Giáp

Kỷ niên trú túc vọng tiên gia
Hồi thủ Nam quan sự khả ta
Lập chí phấn quyền thiên vạn lý
Tang du mậu đối diệu hồng hà

*Dịch
Bao năm trú ngụ tại gia tiên
Quay đầu Nam ải việc than ôi
Vung tay lập chí xa muôn dặm
Cảnh chiều tốt đẹp bóng ráng hồng

*Giải: Xây dựng cơ nghiệp không thể dựa vào tổ nghiệp mà thành, phải rời bỏ nhà ra đi xa vững chí mới kiến tạo nên sự nghiệp, mưu tính nên chờ đúng thời vận thì đỡ vất vả, đến cuối năm Dần hãy bắt đầu làm việc, tới năm Mùi sự việc đã thành công, qua năm Mão năm Thân kinh doanh được nhiều tiền bạc, đến năm Dậu năm Tuất thì lui về nghỉ ngơi để an hưởng cảnh già an nhàn.
 

phonglan

Moderator
Re: Quỷ cốc toán mệnh - Quẻ số 11

d) Huynh đệ người tuổi Ất sinh giờ Giáp

Hàn tái nhạn phi tam chích khứ
Cô hồng độc lệ nhất thanh giao
Thu không trừng triệt vô trần điểm
Ải lạnh ba bóng nhạn bay đi

*Dịch:
Xa xăm một chiếc một mình kêu
Trời thu trong suốt không chút bụi
Phong lạc Ngô giang mãn dã kiều
Sông Ngô lá phong rụng đầy cầu

*Giải: Anh em chia xa, một mình rời bỏ quê nhà ra đi, buồn thương nhớ nơi đất lạ quê người trong cảnh chiều cô đơn hoang vắng.
 
Last edited by a moderator:

phonglan

Moderator
Re: Quỷ cốc toán mệnh - Quẻ số 11

e) Hôn nhân người tuổi Ất sinh giờ Giáp
Kim ô minh xứ thiềm thừ hắc
Vân tán trường không tâm mặc mặc
Vạn điểm tinh quang chiếu viễn san
Kỷ đa âu lộ hoành đường lập

*Dịch
Quạ vàng kêu chốn con cóc đen
Mây tan trong không lòng lặng lẽ
Ngàn ánh sao soi dẫy núi xa
Bao nhiêu cò vạc đứng ngang đường

*Giải: Vợ chồng khác biệt nhau như mặt trời mặt trăng, trong lòng mỗi người lặng lẽ như mây tan trong khoảng không gian vô tận, nhìn những đôi lứa khác chung quanh, mà tình vợ chồng mình lấp ánh nhỏ nhoi như bóng sao chiếu trên dẫy núi xa xôi. Quạ vàng: Mặt trời, Theo truyện cổ, xưa ở giữa Đông Hải có cây Phù Tang trên có bầy 10 con quạ vàng, mỗi ngày 1 con bay từ phương Đông sang phương Tây, soi sáng thế giới. Ngày kia Đông hải bão tố, cây Phù tang bị đổ, bầy quạ bay đậu khắp trời gây nên thảm cảnh. Hậu Nghệ là thần tiễn đã bắn rơi 9 con, chỉ để lại một, chính là vầng Thái Dương ngày nay. Thiềm thừ 蟾 蜍 con cóc, Tục nói những vết đen đen trên mặt trăng là con cóc, nên gọi mặt trăng là thiềm cung 蟾 宮
 

phonglan

Moderator
Re: Quỷ cốc toán mệnh - Quẻ số 11

h) Cuối cuộc đời người tuổi Ất sinh giờ Giáp
Ngộ khuyển phùng xà nhân tự tiếu
Quân hoàn tri quái nhược nghi sai
Tùy cơ ứng biến vô thâm họa
Kỵ mã chi 之 sơn phúc tự lai

*Dịch:
Gặp chó đón rắn người tự cười
Ngươi biết rằng lạ vẫn còn ngờ
Theo cơ biến đổi không sâu họa
Cưỡi ngựa lên non phúc tự đến.

*Giải: Trong năm Tuất hay Tỵ còn điềm lạ xẩy ra, nhưng coi thường không quan tâm còn cười nghi ngờ chế nhạo, khuyên rằng hãy nên cẩn trọng đề phòng thì mới tránh được ẩn chứa tai hoạ thâm sâu, nếu không thì lúc đó sẽ là ngày về núi chầu trời.

Hết quẻ số 11
 

phonglan

Moderator
Re: Quỷ cốc toán mệnh - Qủe số 12

Quẻ Số 12: BÁT THUẦN TỐN
LƯỠNG ĐẦU: ẤT - ẤT

1. CÁCH CỤC:

a) THIÊN CỔ TINH - cách cho người tuổi Ất sinh giờ Ất Sửu, Ất Mão
Giờ Ất Sửu cách: Bại phùng vũ
Dịch: cây sen úa gặp mưa
• Giải: Cùng khốn chi thời thiên hữu nhân lai toán kế
Dịch: Lúc thời cùng cực khốn khổ có người bên cạnh đến bàn mưu tính kế

* Cây sen sống dưới ao đầm mà còn bị héo úa vì khô hạn cho nên phải trải qua thời gian vô cùng khốn khó, nhưng may trời mưa tới giống như có người cứu giúp để qua cơn hoạn nạn.

Giờ Ất Mão cách: Phù bình tăng thủy
Dịch: Nước lên thêm bèo trôi nổi
• Giải: Nhất sinh phiêu bạt 漂 泊 vô định tung
Dịch: Một đời trôi dạt vết chân đi không nơi chốn ổn định

* Cánh bèo đã trôi nổi trên sông nước không cố định nơi nào, nay nước thuỷ triều nổi lên làm càng trôi dạt đi thêm, cuộc đời long đong phiêu bạt không nơi chốn ổn định
 

phonglan

Moderator
Re: Quỷ cốc toán mệnh - Qủe số 12

b) THIÊN ĐỘC TINH - cách cho người tuổi Ất sinh giờ Ất Tỵ, Ất Mùi

Giờ Ất Tỵ cách: dương thiên tễ
Dịch: Mưa vừa tạnh lúc xế chiều
• Giải: Mộ niên 暮 年 giao vận lai nhật vô đa
Dịch: Vừa đến lúc tuổi già những ngày còn lại không còn nhiều

* Mưa gió…ám chỉ những trở ngại trong cuộc đời, nay mưa vừa tạnh lúc xế chiều (cũng có nghĩa là tuổi đã về già) thì cuộc đời cũng chẳng còn hưởng bao lâu nữa.

Giờ Ất Mùi cách: Lạp thảo điệp sương
Dịch: Cỏ tháng chạp gặp chồng chất sương phủ
• Giải: Vãn niên thiên đa ưu hoạn
Dịch: Năm tuổi già gặp nhiều âu lo hoạn nạn

* Cỏ tháng 12 vào mùa đông đã héo úa, này còn chồng chất sương phủ làm hại thêm, (tháng chạp cuối năm cũng ngụ ý tuổi đã về già), về già phòng đau yếu nhiều ưu lo hoạn nạn.
 

phonglan

Moderator
Re: Quỷ cốc toán mệnh - Qủe số 12

c) TỬ THẦN TINH - cách cho người tuổi Ất sinh giờ Ất Dậuu, Ất Hợi

Giờ Ất Dậu cách: Thần kiếm hóa Long
Dich: Kiếm thần hóa Rồng
• Giải: Cùng cực tắc biến chung hữu phi đằng chi nhật
Dịch: Khi tới thời cùng cực sẽ biến đổi, sau có ngày bay bổng

* Kiếm quý như có thần, chưa gặp thời để dọc ngang cho thoả chí mà còn phải ẩn trong vỏ bọc, nhưng tới lúc thời điểm sẽ hoá thành rồng bay lên cao cho thoả chí anh hào.

Giờ Ất Hợi cách: Châu ngọc tàng nê
Dịch: Ngọc trai chôn ẩn dưới bùn
• Giải: hoài tài bất ngộ bất nhi an phận thủ kỷ
Dịch: Ôm trong lòng tài năng mà không gặp được thời hay người để làm việc, đành phải yên phận giữ mình

* Ngọc trai quý mà chôn dưới bùn sình che lấp ánh sáng đẹp quý báu của ngọc, không có người hay thời để trọng dụng cái quý đẹp của ngọc, đành phải giữ lấy mình mà ôm ấp tài năng bị chôn vùi chứ không chịu làm mất giá trị của ngọc.
 

phonglan

Moderator
Re: Quỷ cốc toán mệnh - Qủe số 12

d) Cách chung cho người tuổi Ất sinh giờ Ất

NHẠN QUÁ TIÊU TƯƠNG
(Nhạn bay qua bến Tiêu tương)
Thất ý tu phòng đắc ý thời
Bình sinh trinhtiết dữ tùng tề
Bích vân ngộ vãn qui nguyên 原 động
Lục liễu phùng xuân phát cựu chi
Thu thủy nhạn phi song ảnh đạm
Sa đê uyên hí chích hình hi
Lôi thanh kinh động long xà xứ
Vũ lộ ngưu dương biệt hữu kì
Bình sinh tính cách thanh như thủy
Xuân noãn uyên ương hí bích ba
Vãn cảnh hoàng kim lượng đấu hộc
Mai hoa nguyệt hạ tấu sanh ca 笙 歌

Thời mất ý đương chờ được ý
Đời thường vững sạch sánh cùng tùng
Mây xanh về muộn nơi hang cũ
Liễu biếc gặp xuân cành cũ nẩy
Nước thu nhạn bay hai ảnh nhạt
Bờ cát uyên đùa chiếc bóng thưa
Sấm vang kinh động nơi rồng rắn
Mưa móc trâu dê hẹn có phần
Đời thường tính cách trong như nước
Xuân ấm uyên ương đùa sóng biếc
Về già đong vàng bằng đấu hộc
Dưới trăng mai nở dạo khúc đàn

* Tuổi Ất cho 06 giờ Ất: thời chưa tới đừng nên vội làm, cho dù có chậm trễ cũng nên giữ ý chí trong sạch và vững bền, chờ tới lúc thời đến như tiếng sấm vang động, ngày ấy (vận hạn hay năm Sửu Mùi) là ngày hẹn sẽ phần thưởng thích đáng, về già giầu có an nhàn vợ chồng cùng hưởng lạc. Sông Tương hay Tương Giang, còn gọi là Tiêu Tương, thuộc tỉnh Ninh Lăng, tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc. Sử viết, khi vua Thuấn mất, hai bà phi là Nga Hoàng và Nữ Anh thương tiếc không nguôi, hết vật vã thảm thiết trong cung, lại ra bờ sông Tương khóc than đêm ngày, để ám chỉ sự biệt ly ngăn cách
 

phonglan

Moderator
Re: Quỷ cốc toán mệnh - Qủe số 12

2. PHÁN ĐOÁN

a) Khái quát cuộc đời người tuổi Ất sinh giờ Ất
• Thử mệnh yêm duyên thoái hối , tự tại an nhàn chi cảnh, ngã yếu hành tha yếu trú, ngã yếu lai tha yếu khứ, bách vật bất thuận, tiến thoái bách sự tiến thoái, đa học thiểu thành, tác sự hổ đầu xà vĩ, bất cầu nhân bất thái采nhân, hung bất hung cát bất cát.

* Mệnh này kéo dài sự ngưng đọng tối tăm mờ mịt và thoái lùi, tự ở trong cảnh an nhàn, ta muốn đi, lòng khác muốn ở lại, ta muốn trở lại, lòng khác lại muốn ra đi, trăm thể loại chẳng thuận, tiến lui trăm việc tiến rồi lui, học nhiều thành công ít, làm việc thì như đầu cọp (dữ tợn to lớn) đuôi rắn (nhỏ bé chui lủi), không mong cầu gì ở nơi người đời chẳng gặt hái gì được ở người đời, xấu chẳng ra xấu tốt chẳng ra tốt.
 

phonglan

Moderator
Re: Quỷ cốc toán mệnh - Qủe số 12

b) Sự nghiệp người tuổi Ất sinh giờ Ất

Hưu từ lộ viễn đăng thiên lý
Lực quyện do bạt vạn trượng chi
Tu đãi song kỵ long hổ bảng
Ngưu dương tương trục thượng thiên thê

Dich

Đừng chối đường xa đi ngàn dặm
Sức mỏi còn múa lên muôn gậy
Nên đợi cưỡi hai bảng rồng hổ
Cùng đuổi trâu dê lên thang trời
 

phonglan

Moderator
Re: Quỷ cốc toán mệnh - Qủe số 12

c) Cơ nghiệp người tuổi Ất sinh giờ Ất

Ngộ quý tương phùng phương đắc lộ
Bình sinh cương trực dữ thiên tề
Nhược phùng long hổ tri âm dã
Ngộ khuyển phùng dương vi phẩm đề 品 題

Dịch
Gặp quý cùng gặp có đường hướng
Đời thường ngay thẳng sánh cùng trời
Nếu gặp rồng hổ bạn hiểu biết
Gặp chó gặp dê mới cân lường

*Giai: Khi gặp thời hay người quý hiển giúp đỡ, hay thực hiện ngay cho dù có phải đi xa ngàn dặm, dù có mệt mỏi đến đâu cũng phải cố sức, vì đó là đang gặp thời vận tốt để phát triển, là người trong sạch ngay thẳng thì sẽ gặp người tốt hay có quyền thế hiểu biết mình mà nâng đỡ giúp cho thnàh công.
 
Last edited by a moderator:

phonglan

Moderator
Re: Quỷ cốc toán mệnh - Qủe số 12

d) Huynh đệ người tuổi Ất sinh giờ Ất

Lịch quá không trung thanh lịch lịch 嚦 嚦
Viễn di hình ảnh tại sa đê
Cao tường 翱 翔 tứ hải mê tung tích
Tẩu mã giang biên thảo tự thê
Dịch:
Vượt qua trong không kêu lanh lảnh
Bờ cát xa xôi để bóng hình
Bốn biển lượn bay không dấu vết
Chạy ngựa ven sông cỏ tốt tươi
 

phonglan

Moderator
Re: Quỷ cốc toán mệnh - Qủe số 12

e) Hôn nhân người tuổi Ất sinh giờ Ất

Hạnh hữu uyên ương thành bạn lữ
Na tri tâm tính thiểu hòa đồng
Thảo đường âu lộ thành hàng lập
Bất phạ nghiêm sương 嚴 霜 dữ ác phong

Dịch:
Uyên ương hạnh phúc cùng đôi lứa
Nào biết tâm tính ít hòa cùng
Bãi cỏ cò cốc đứng thành hàng
Chẳng sợ sương buốt cùng gió độc
 

phonglan

Moderator
Re: Quỷ cốc toán mệnh - Qủe số 12

g) Con cái người tuổi Ất sinh giờ Ất

Cuồng phong sậu vũ thảo thê thê 萋 萋
Hoa phóng chi đầu lưỡng quả nghi
Lưu đắc nhất chi khai tối vãn
Cách tường hồng hạnh cạnh mai phì

Dịch:
Gió dữ mưa dồn cỏ tốt tươi
Hoa nở đầu cành được hai quả
Lưu được một cành nở rất muộn
Bên tường hồng hạnh cạnh mai to
 

phonglan

Moderator
Re: Quỷ cốc toán mệnh - Qủe số 12

h) Cuối cuộc đời người tuổi Ất sinh giờ Ất

Trường an lộ thượng nan tầm khách
Khả tích xuân tàn tửu vị chung
Hồi thủ tịch dương 夕 陽 vân ái đãi 靉 靆
Nhất thanh cô nhạn hoán tây phong

Dịch:
Đường đến Trường an khách khó tìm
Khá tiếc xuân tàn rượu chưa hết
Quay đầu buổi chiều mây mù mịt
Một tiếng nhạn côi gọi gió tây

Hết quẻ số 12
 

phonglan

Moderator
Re: Quỷ cốc toán mệnh - Qủe số 13

LƯỠNG ĐẦU: ẤT - BÍNH
Quẻ Số 13: PHONG HỎA GIA NHÂN

1. CÁCH CỤC

a) THIÊN HỰU TINH - cách cho người tuổi Ất sinh giờ Bính Tý, Bính Dần

Giờ Bính Tý cách: Cao lâu vọng nguyệt
Dịch: Lầu cao ngắm trăng
• Giải: Khả vọng đắc viên mãn chi kết quả
Dịch: Có hy vọng được đầy đủ được nhiều kết quả

* Đứng trên lầu cao nhìn được xa rộng nên hành động ắt phải có kết quả thành công đầy đủ.

Giờ Bính Dần cách: Phong phòng 蜂 房 kết mật
Dịch: Tổ ong kết mật
• Giải: Sự sự thuận thủ xứ xứ đắc lợi
Dịch: Mọi việc đều thuận tay mọi nơi đều có lợi
 

phonglan

Moderator
Re: Quỷ cốc toán mệnh - Qủe số 13

b) THIÊN LỄ TINH - cách cho người tuổi Ất sinh giờ Bính Thìn, Bính Ngọ

Giờ Bính Thìn cách: Mã tê dương liễu
Dịch: Ngựa hí bên hàng dương liễu
• Giải: Đắc thời nhi hưng đại xiển quyết trường
Dịch: Gặp thời hưng vượng quyết liệt mở rộng ra cái hay cái tài giỏi của mình

Giờ Bính Ngọ cách: Li cúc phùng thu
Dịch: Giàn hoa cúc gặp mùa thu
• Giải: Lão đương ích tráng
Dịch: Càng già càng thêm mạnh khoẻ
 

phonglan

Moderator
Re: Quỷ cốc toán mệnh - Quẻ số 13

c) THIÊN THIỀN TINH - cách cho người tuổi Ất sinh giờ Bính Thân, Bính Tuất

Giờ Bính Thân cách: Phi huỳnh phóng hỏa
Dịch: Đom đóm bay tỏa ánh sáng
• Giải: Lực tuy bạc nhược diệc năng phấn phát hữu vi
Dịch: Sức tuy yếu đuối mỏng mảnh nhưng cũng đủ phấn phát làm việc

Giờ Bính Tuất cách: Xuân Lan Thu Cúc
Dịch: Hoa lan mùa xuân cúc mùa thu
• Giải: Nhất sinh đô thị 都 是 giai cảnh
Dịch: Một đời đều là cảnh tốt đẹp
 

phonglan

Moderator
Re: Quỷ cốc toán mệnh - Qủe số 13

d) Cách chung cho người tuổi Ất sinh giờ Bính

NHẬT NGUYỆT ĐỒNG MINH
(Mặt trời mặt trăng cùng sáng)

Giao huy nhật nguyệt lưỡng gian minh
Sự nghiệp vu hồi bất kiến thành
Hoạt kế thử đầu đa ám háo
Sinh nhai hổ khẩu hữu quang huy
Sơ niên nguyệt hướng vân trung ẩn
Mộ hạn hoa tòng cẩm thượng sinh
Tá vấn bàn đào thành kỷ cá
Nhất chi phong tống ngũ canh đăng

Dịch:
Cùng sáng trời trăng hai khoảng sáng
Sự nghiệp quanh co chẳng thấy thành
Mưu sống đầu chuột nhiều ngầm tốn
Miệng cọp sinh sống có sáng sủa
Tuổi trẻ trong mây trăng còn ẩn
Hạn già theo hoa sinh trên gấm
Ướm hỏi được mấy quả Bàn đào
Một cành gió tiễn đèn canh năm
 
Top