vận | chính thần | Chiếu thần | ở vị trí chính thần vận |
1 | khảm | càn | 6 |
2 | khôn | đoài | 7 |
3 | chấn | cấn | 8 |
4 | tốn | li | 9 |
vận | chính thần | Chiếu thần | ở vị trí chính thần vận |
6 | càn | khảm | 1 |
7 | đoài | khôn | 2 |
8 | cấn | chấn | 3 |
9 | li | tốn | 4 |
Mùi có bao giờ là Chiếu thần trong v8 đâu mà nói là không cònVận 8, trong 3 hướng mùi, khôn, thân, sao 8 chỉ tới hướng mùi, lúc này chiếu thần ở cung Chấn.
Mùi vẫn là thành môn của nhà toạ giáp hướng canh, nhưng không còn là chiếu thần trong vận 8. Có nhận xét gì?
Tại sao Vận 7 sao 7 chỉ tới hướng MùiVận 7, chiếu thần ở cung Khôn, trong 3 hướng mùi, khôn, thân, sao 7 chỉ tới hướng mùi.
phân tích 1 trường hợp nào đó, sơn thành môn nằm trong cung chiếu thần, thành môn CHÍNH theo TTHK!
Theo tổng kết ở trên, đoài, li không phải chiếu thần trong vận 8.BỎ QUA vị chí bắt đầu của đường thiên xích (chính giữa) chỉ còn 8 cung (8 hướng bát quái hậu thiên), đã trình bầy ở #144 bên trên, chiếu thần và chính thần cách nhau 4 cung
chiếu thần là gì?
vận chính thần Chiếu thần ở vị trí chính thần vận 1 khảm càn 6 2 khôn đoài 7 3 chấn cấn 8 4 tốn li 9 vận chính thần Chiếu thần ở vị trí chính thần vận 6 càn khảm 1 7 đoài khôn 2 8 cấn chấn 3 9 li tốn 4
Tọa Giáp hướng Canh vận 7
Mùi là Thành môn :
Tuất là thành môn :
Nên sửa lại sơn mùi nằm trong phương linh thầnsơn mùi là phương linh thần, .
TTHK có giải thích thành môn của tọa giáp hướng canh Vận 6; cũng có viết, chỉ có sơn âm là linh thần.Vận 6 Tọa Giáp hướng Canh không có thành môn
Bạn cho ví dụ về kết luận nàyphương linh thần, sơn dương là phục ngâm.
* phục ngâm theo Thẩm thị Huyền không
Vận 1, sao vận liêm trinh tới hướng nam (bính, ngọ, đinh)
tọa nhâm, hướng bính, sao hướng phục ngâm
tọa bính, hướng nhâm, sao tọa phục ngâm
Vận 2, sao vận liêm trinh tới hướng đông bắc (sửu, cấn, dần)
tọa cấn, hướng khôn, sao tọa phục ngâm
tọa khôn, hướng cấn, sao hướng phục ngâm
tọa dần, hướng thân, sao tọa phục ngâm
tọa thân, hướng dần, sao hướng phục ngâm
Vận 3, sao vận liêm trinh tới hướng tây (canh, dậu, tân)
tọa giáp, hướng canh, sao hướng phục ngâm
tọa canh, hướng giáp, sao tọa phục ngâm
Vận 4, sao vận liêm trinh tới hướng tây bắc (tuất, càn, hợi)
tọa tốn, hướng càn, sao hướng phục ngâm
tọa càn, hướng tốn, sao tọa phục ngâm
tọa tỵ, hướng hợi, sao hướng phục ngâm
tọa hợi, hướng tỵ, sao tọa phục ngâm
Vận 6, sao vận liêm trinh tới hướng đông nam (thìn, tốn, tỵ)
tọa tốn, hướng càn, sao sơn phục ngâm
tọa càn, hướng tốn, sao hướng phục ngâm
tọa tỵ, hướng hợi, sao tọa phục ngâm
tọa hợi, hướng tỵ, sao hướng phục ngâm
Vận 7, sao vận liêm trinh tới hướng đông (giáp, mão, ất)
tọa giáp, hướng canh, sao tọa phục ngâm
tọa canh, hướng giáp, sao hướng phục ngâm
Vận 8, sao vận liêm trinh tới hướng tây nam (mùi, khôn, thân)
tọa cấn, hướng khôn, sao hướng phục ngâm
tọa khôn, hướng cấn, sao tọa phục ngâm
tọa dần, hướng thân, sao hướng phục ngâm
tọa thân, hướng dần, sao tọa phục ngâm
Vận 9, sao vận liêm trinh tới hướng bắc (nhâm, tí, quý)
tọa nhâm, hướng bính, sao sơn phục ngâm
tọa bính, hướng nhâm, sao hướng phục ngâm!
theo TTHK, chỉ có các vận 1, vận 9, vận 4, vận 6, nhà nào hướng Linh thần (toạ sơn nằm trong cung chính thần), sao hướng theo đường thiên xích ngược, thì sao toạ theo đường thiên xích xuôi.
toạ hướng vận 1 vận 2 vận 3 vận 4 vận 5 vận 6 vận 7 vận 8 vận 9 bắc 1 nam 1 - + + - - + + - + + - + + - - + + - bắc 2 nam 2 + - - + + - - + - - + - - + + - - + bắc 3 nam 3 + - - + + - - + - - + - - + + - - + toạ hướng vận 1 vận 2 vận 3 vận 4 vận 5 vận 6 vận 7 vận 8 vận 9 đông 1 tây 1 - + + - + + - - + + - - + + - + + - đông 2 tây 2 + - - + - - + + - - + + - - + - - + đông 3 tây 3 + - - + - - + + - - + + - - + - - + toạ hướng vận 1 vận 2 vận 3 vận 4 vận 5 vận 6 vận 7 vận 8 vận 9 tây 1 đông 1 + - - + + + - - + + - - + + + - - + tây 2 đông 2 - + + - - - + + - - + + - - - + + - tây 3 đông 3 - + + - - - + + - - + + - - - + + - toạ hướng vận 1 vận 2 vận 3 vận 4 vận 5 vận 6 vận 7 vận 8 vận 9 nam 1 bắc 1 + - - + + - - + + + + - - + + - - + nam 2 bắc 2 - + + - - + + - - - - + + - - + + - nam 3 bắc 3 - + + - - + + - - - - + + - - + + - toạ hướng vận 1 vận 2 vận 3 vận 4 vận 5 vận 6 vận 7 vận 8 vận 9 TN 1 ÐB 1 + - - - + - + + - - + + - + - - - + TN 2 ÐB 2 - + + + - + - - + + - - + - + + + - TN 3 ÐB 3 - + + + - + - - + + - - + - + + + - toạ hướng vận 1 vận 2 vận 3 vận 4 vận 5 vận 6 vận 7 vận 8 vận 9 ÐN 1 TB 1 + - + + - - + - - - - + - - + + - + ÐN 2 TB 2 - + - - + + - + + + + - + + - - + - ÐN 3 TB 3 - + - - + + - + + + + - + + - - + - toạ hướng vận 1 vận 2 vận 3 vận 4 vận 5 vận 6 vận 7 vận 8 vận 9 TB 1 ÐN 1 - + + + - - - + - - + - - - + + + - TB 2 ÐN 2 + - - - + + + - + + - + + + - - - + TB 3 ÐN 3 + - - - + + + - + + - + + + - - - + toạ hướng vận 1 vận 2 vận 3 vận 4 vận 5 vận 6 vận 7 vận 8 vận 9 ÐB 1 TN 1 - + - - - + + + - - + + + - - - + - ÐB 2 TN 2 + - + + + - - - + + - - - + + + - + ÐB 3 TN 3 + - + + + - - - + + - - - + + + - +
quan điểm này không luôn đúng với TTHK (sai với các vận 2, 3, 7, 8), có thể là quan điểm của trường phái khác!Sơn dùng theo chiều thuận -Thủy dùng theo chiều nghịch
Hai câu này là chỉ ra sự đắc cách và thất cách của cách dùng Chính thần và Linh thần
Nên hiểu hai câu này thế nào