kilantu84
Moderator
Các ngày kị làm nhà, cưới gả
Kim lâu, Hoang ốc, Tam tai, Thọ tử, sát chủ, tháng đại bại, xem thêm các ngày ghi bên dưới
Các ngày trăm sự đều kị
Tam nương sát, vãng vong: kị mọi việc, kị chính xuất hành
Nguyệt kị, nguyệt tận: kị mọi việc, kị chính khởi công
Dương công: kị mọi việc
Các ngày có sao Kim thần thát sát (tùy việc)
Các ngày khác:
Tứ ly, tứ tuyệt: kiêng xuất hành, xuất quân, thượng quan, hôn nhân, dời đổi
Thần hào quỷ khốc (thàn sầu quỷ khóc): kị mọi việc
Ngày phản chi: kiêng dâng biểu, dâng sớ, nộp đơn.
Một số ngày khác
1. Ngày “thiên ma tam cường” xấu
Các ngày 8, 18, 28 hàng tháng
2. Ngày thần hào và quỷ khốc (thàn khóc, quỷ sầu)
Nếu có tháng nhuận thì cũng tính như trên
3. Ngày phản chi (kiêng dâng biểu, dâng sớ, nộp đơn)
4. Ngày Thiên môn bế tắc (kiêng làm cổng cửa, xây lát đường đi)
Hàng tháng các ngày Mậu, Kỉ, và các ngày thuộc Trực Mãn, Phá
5. Những ngày nên xuất hành (ngày tốt để xuất hành) và hướng xuất hành (đã nêu ở phần trước)
Sách Bách Ngọc dậy xuất hành nên kiêng:
Mồng 1 kiêng phương Tây, mồng 8 kiêng phương Nam, 15 kiêng phương Đông, 30 kiêng phương Bắc.
Bốn ngày thuận là: trực Kiến, nên đi , trực Thành nên phân chia. Ngày Dần nên đi, ngày Mão nên về.
Bốn ngày nghịch là ngày Thân chớ đi, ngày Dần chớ phân chia, ngày 7 chớ đi, ngày 8 chớ về.
6. Ngày tốt xấu dùng xây móng nhà
Bính dần, Tân tị, Mậu thân, Kỉ hợi, Giáp tý, Ất sửu, Đinh mão…
7. Ngày tốt dùng cất nhà (đặt nóc đổ trần…)
Giáp tuất, Canh tí, Quý tị, Ất mão, Canh thìn, Đinh tỵ, Giáp ngọ, Kỉ mùi, Nhâm thân, Bính thân, Mậu tuất, Nhâm dần, Kỉ dậu, Quý hợi.
8. Ngày tốt dùng lợp nhà
Giáp tuất, Nhâm tý, Tân sửu, Canh dần, Quý mão, Quý tỵ, Ất mùi, Giáp ngọ, Kỉ dậu, Tân hợi
9. Ngày tốt cắt tóc cho trẻ con
3, 4, 5, 7, 9, 10, 11, 13, 14, 15, 16, 19, 20, 22, 23, 24, 25, 26, 29
10. Ngày li sào (kiêng đóng giường, dọn nhà, rước dâu)
Tân mão, Mậu thìn, Kỉ tỵ, Tân tỵ, Mậu dần, Mậu ngọ, Nhâm ngọ, Mậu tý, Kỉ sửu, Tân sửu, Mậu tuất, Nhâm tuất, Quý tị, Tân tị, Kỉ hợi, Mậu thân.
11. Ngày tốt làm bếp
Bếp nên làm hướng tây nam, không nên làm hướng đông bắc
12. Phép tính giờ Thọ tử
Theo thứ tự 12 con giáp (12 địa chi) ngày cần tính mang chi gì thì giờ Thọ tử của ngày đó mang tên chi ngay trước chi ngày. Ví dụ: ngày Tý _ giờ Hợi, ngày Sửu _ giờ Tý…
13. Ngày lôi giang (kiêng xây nhà, xây mộ, trồng cây, xây tường)
15. ngày kiêng thăm (khám) bệnh
Nhâm dần, Nhâm ngọ, canh ngọ, Giáp dần, Ất mão, Kỉ mão. Tháng nào cũng vậy, cứ ngày Tuất, ngày Quỷ khốc, chớ nên uống thuốc hay đị chữa bệnh.
16. Bốn ngày bất tương. (kiêng thăm quan, nhận chức)
Các ngày 7, 16, 19, 28, hàng tháng là ngày bất tương.
17. Ngày sao hỏa (kiêng làm nhà, lợp nhà, làm bếp, và may áo)
Tháng giêng ngày 4, 7, 10, những ngày Ất sửu, Giáp tuất, Quý mùi, Nhâm thìn, Tân sửu, Canh tuất, Kỉ mùi.
Tháng 2, tháng 5, tháng 8, tháng 11, kị các ngày Giáp tý, Quý dậu, Nhâm ngọ, Tân mão, Canh tý, Kỉ dậu, Mậu ngọ
Tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng chạp, kị các ngày Nhâm Thân, Canh dần, Kỉ hợi, Mậu thân, Đinh tỵ
18. Các ngày tứ li, tứ tuyệt (kiêng xuất hành, xuất quân, thượng quan, cheo cưới, đổi dời)
Tứ li: trước 1 ngày những tiết Xuân phân, Hạ chí, Thu phân, Đông chí.
Tứ tuyệt: trước một ngày những tiết Lập xuân, lập hạ, lập thu, lập đông
19. Những ngày tốt dùng về việc an táng.
Giáp thân, Bính thân, Canh thân, Nhâm thân, Quý dậu, Ất dậu, Đinh dậu, Kỉ dậu, Nhâm dần, Bính ngọ, Nhâm ngọ, Canh tý, Nhâm thìn, Giáp thìn, Ất tị, Giáp dần, Canh dần. Kiêng ngày trung tang, trùng phục, thiên cương, thiên tặc, hà khôi, âm thác, dương thác, thổ cấm.
20. Ngày tuyệt yên hỏa (chủ về sự suy tàn) tránh làm bếp
Các tháng giêng, năm, chín: ngày Đinh Mão
Các tháng 2, 6, 10: ngày Giáp tý
Tháng 3, 7, 11: ngày Quý Dậu
Tháng 4, 8, 12: ngày Canh ngọ
Hai can Bính, Đinh kị ngày mệnh sát của bếp
Hai can Mậu, Kỉ, kị thổ hoàng sát, tức kị 6 ngày Nhâm tử vận. Nếu làm bếp phạm phải những ngày kị trên, sẽ chủ về sự khuynh gia bại sản, cụ thể thêm:
Những người sinh vào năm có thiên can Bính hoặc Đinh còn phải kị mệnh sát, tức là không được làm bếp vào những ngày Bính và Đinh
Những người sinh vào năm thuộc can Mậu và Kỉ phải kị thổ hoàng sát, tức là không được làm bếp vào 6 ngày Nhâm: Nhâm tý, Nhâm dần, Nhâm thìn, Nhâm ngọ, Nhâm thân, Nhâm tuất.
21. Tuyệt yên hỏa sát trong phân phòng (kị việc chia nhà)
Tháng 1, 7, chia nhà kị Thìn, Tuất
Tháng 2, 8, tránh Tỵ, Hợi
Tháng 3, 9 kiêng Tý, Ngọ
Tháng 4, 10 sợ Mùi, Sửu
Tháng 5, 11 tránh Dần, Thân
Tháng 6, 12 Mão, Dậu nguy
Người đời không sợ tuyệt yên hỏa
Mười người phạm phải chín người suy
Giải thích: khi một gia đình lớn tiến hành chia hộ, chia bếp ở riêng, cần phải tránh những ngày xấu, các ngày tuyệt yên hỏa. Nếu chia nhà vào những ngày này sẽ khó tránh tai họa người mất, nhà tan.
22. Ngày La Thiên đại kị (kị xây sửa)
Quan niệm dân gian chơ rằng vào những ngày La Thiên đại kị tốt nhất không nên tiến hành xây dựng, tu sửa, nếu như đã chọn phải ngày La Thiên đại kị, không thể thay đổi ngày khác, nhất định phải tránh những giờ xấu nhất, cụ thể giờ xấu của ngày La Thiên như sau:
Mồng 1 tránh giờ Tý, mồng 3 tránh giờ Mùi, mồng 5 tránh giờ Ngọ, mông 9 tránh giờ Dậu, ngày 11 tránh giờ Mão, 13 giờ Dần, 17 giờ Sửu, ngày 21 giờ Tý, ngày 25 giờ Tuất, ngày 27 giờ Dần, ngày 29 giờ Thân.
23. Ngày Hối khí: kị xây sửa
Hối nghĩa là chỉ ngày cuối tháng âm lịch, tức ngày tối nhất trong tháng ( ngày 29 hoặc 30 ), đối lập với “Vọng” là ngày rằm, ngày trăng sáng nhất trong tháng. Về sau khái niệm này cũng được sủ dụng trong vận khí của con người. Xây dựng sửa sang nhà cửa là việc hệ trọng cần phải tránh những ngày “hối khí” trong mệnh số. Cách tính dựa trên “mệnh” tức năm sinh. Như câu đầu tiên người sinh năm Bính tý phải kị ngày Tân Sửu… bài ca quyết như sau:
24. Những ngày kị làm giường đặt giường
Những ngày gặp các sao Tâm, Mão, Khuê, Lâu, Cơ, Vĩ, Sâm đều phải tránh
Ngày Ly Sào (đã nêu ở trang trước)
Giải thích: tướng mệnh học cho rằng có 28 ngôi sao (nhị thập bát tú) luân phiên nhau cai quản cát hung các ngày, nên được gọi là Trực nhật thiên tinh, gồm Giác, cang, đê, phòng, tâm, vĩ, cơ, đẩu, ngưu, nữ, hư, nguy, thất, bích, khuê, lâu, vị, mão, tất, chủy, sâm, tỉnh, quỷ, liễu, tinh, trương, dực, chẩn. Mỗi sao có tính chất tốt, xấu khác nhau. Nếu gặp phải những ngày do các sao Tâm, Mão, Khuê, Lâu, Cơ, Vĩ, Sâm cai quản, kiêng làm giường và đặt giường. Để xác định được ngôi sao nào cai quản trong mỗi ngày được nhanh chóng ta cha trong lịch vạn niên.
Kim lâu, Hoang ốc, Tam tai, Thọ tử, sát chủ, tháng đại bại, xem thêm các ngày ghi bên dưới
Các ngày trăm sự đều kị
Tam nương sát, vãng vong: kị mọi việc, kị chính xuất hành
Nguyệt kị, nguyệt tận: kị mọi việc, kị chính khởi công
Dương công: kị mọi việc
Các ngày có sao Kim thần thát sát (tùy việc)
Các ngày khác:
Tứ ly, tứ tuyệt: kiêng xuất hành, xuất quân, thượng quan, hôn nhân, dời đổi
Thần hào quỷ khốc (thàn sầu quỷ khóc): kị mọi việc
Ngày phản chi: kiêng dâng biểu, dâng sớ, nộp đơn.
Một số ngày khác
1. Ngày “thiên ma tam cường” xấu
Các ngày 8, 18, 28 hàng tháng
2. Ngày thần hào và quỷ khốc (thàn khóc, quỷ sầu)
Tháng | Thần hào | Quỷ khốc |
1 | Nhâm tuất | mùi |
2 | Quý hợi | Thân |
3 | Bính tý | Dậu |
4 | Đinh sửu | Tuất |
5 | Giáp dần | Hợi |
6 | ất mão | Tý |
7 | Nhâm thìn | Sửu |
8 | Quý tị | Dần |
9 | Giáp ngọ | Mão |
10 | ất mùi | Thìn |
11 | Giáp thân | Tỵ |
12 | ất dậu | Ngọ |
Nếu có tháng nhuận thì cũng tính như trên
3. Ngày phản chi (kiêng dâng biểu, dâng sớ, nộp đơn)
Ngày mồng một hàng tháng là | Ngày phản chi là |
Tý hay sửu | Ngày mồng 6 |
Dần hay mão | 5 |
Thìn hay tỵ | 4 |
Ngọ hay mùi | 3 |
Thân hay dậu | 2 |
Tuất hay hợi | 1 |
4. Ngày Thiên môn bế tắc (kiêng làm cổng cửa, xây lát đường đi)
Hàng tháng các ngày Mậu, Kỉ, và các ngày thuộc Trực Mãn, Phá
5. Những ngày nên xuất hành (ngày tốt để xuất hành) và hướng xuất hành (đã nêu ở phần trước)
Sách Bách Ngọc dậy xuất hành nên kiêng:
Mồng 1 kiêng phương Tây, mồng 8 kiêng phương Nam, 15 kiêng phương Đông, 30 kiêng phương Bắc.
Bốn ngày thuận là: trực Kiến, nên đi , trực Thành nên phân chia. Ngày Dần nên đi, ngày Mão nên về.
Bốn ngày nghịch là ngày Thân chớ đi, ngày Dần chớ phân chia, ngày 7 chớ đi, ngày 8 chớ về.
6. Ngày tốt xấu dùng xây móng nhà
Bính dần, Tân tị, Mậu thân, Kỉ hợi, Giáp tý, Ất sửu, Đinh mão…
7. Ngày tốt dùng cất nhà (đặt nóc đổ trần…)
Giáp tuất, Canh tí, Quý tị, Ất mão, Canh thìn, Đinh tỵ, Giáp ngọ, Kỉ mùi, Nhâm thân, Bính thân, Mậu tuất, Nhâm dần, Kỉ dậu, Quý hợi.
8. Ngày tốt dùng lợp nhà
Giáp tuất, Nhâm tý, Tân sửu, Canh dần, Quý mão, Quý tỵ, Ất mùi, Giáp ngọ, Kỉ dậu, Tân hợi
9. Ngày tốt cắt tóc cho trẻ con
3, 4, 5, 7, 9, 10, 11, 13, 14, 15, 16, 19, 20, 22, 23, 24, 25, 26, 29
10. Ngày li sào (kiêng đóng giường, dọn nhà, rước dâu)
Tân mão, Mậu thìn, Kỉ tỵ, Tân tỵ, Mậu dần, Mậu ngọ, Nhâm ngọ, Mậu tý, Kỉ sửu, Tân sửu, Mậu tuất, Nhâm tuất, Quý tị, Tân tị, Kỉ hợi, Mậu thân.
11. Ngày tốt làm bếp
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Ngày | Tuất | Sửu | Tý | Mão | Dần | Tỵ | Thìn | Mùi | Ngọ | Dậu | Thân | Hợi |
Bếp nên làm hướng tây nam, không nên làm hướng đông bắc
12. Phép tính giờ Thọ tử
Theo thứ tự 12 con giáp (12 địa chi) ngày cần tính mang chi gì thì giờ Thọ tử của ngày đó mang tên chi ngay trước chi ngày. Ví dụ: ngày Tý _ giờ Hợi, ngày Sửu _ giờ Tý…
13. Ngày lôi giang (kiêng xây nhà, xây mộ, trồng cây, xây tường)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Ngày | 7,20 | 4,19 | 1,16 | 9,25 | 15,25 | 10,21 | 8,21 | 4,5,18 | 3,4,16,17 | 14 | 12,22 | 9,25 |
15. ngày kiêng thăm (khám) bệnh
Nhâm dần, Nhâm ngọ, canh ngọ, Giáp dần, Ất mão, Kỉ mão. Tháng nào cũng vậy, cứ ngày Tuất, ngày Quỷ khốc, chớ nên uống thuốc hay đị chữa bệnh.
16. Bốn ngày bất tương. (kiêng thăm quan, nhận chức)
Các ngày 7, 16, 19, 28, hàng tháng là ngày bất tương.
17. Ngày sao hỏa (kiêng làm nhà, lợp nhà, làm bếp, và may áo)
Tháng giêng ngày 4, 7, 10, những ngày Ất sửu, Giáp tuất, Quý mùi, Nhâm thìn, Tân sửu, Canh tuất, Kỉ mùi.
Tháng 2, tháng 5, tháng 8, tháng 11, kị các ngày Giáp tý, Quý dậu, Nhâm ngọ, Tân mão, Canh tý, Kỉ dậu, Mậu ngọ
Tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng chạp, kị các ngày Nhâm Thân, Canh dần, Kỉ hợi, Mậu thân, Đinh tỵ
18. Các ngày tứ li, tứ tuyệt (kiêng xuất hành, xuất quân, thượng quan, cheo cưới, đổi dời)
Tứ li: trước 1 ngày những tiết Xuân phân, Hạ chí, Thu phân, Đông chí.
Tứ tuyệt: trước một ngày những tiết Lập xuân, lập hạ, lập thu, lập đông
19. Những ngày tốt dùng về việc an táng.
Giáp thân, Bính thân, Canh thân, Nhâm thân, Quý dậu, Ất dậu, Đinh dậu, Kỉ dậu, Nhâm dần, Bính ngọ, Nhâm ngọ, Canh tý, Nhâm thìn, Giáp thìn, Ất tị, Giáp dần, Canh dần. Kiêng ngày trung tang, trùng phục, thiên cương, thiên tặc, hà khôi, âm thác, dương thác, thổ cấm.
20. Ngày tuyệt yên hỏa (chủ về sự suy tàn) tránh làm bếp
Các tháng giêng, năm, chín: ngày Đinh Mão
Các tháng 2, 6, 10: ngày Giáp tý
Tháng 3, 7, 11: ngày Quý Dậu
Tháng 4, 8, 12: ngày Canh ngọ
Hai can Bính, Đinh kị ngày mệnh sát của bếp
Hai can Mậu, Kỉ, kị thổ hoàng sát, tức kị 6 ngày Nhâm tử vận. Nếu làm bếp phạm phải những ngày kị trên, sẽ chủ về sự khuynh gia bại sản, cụ thể thêm:
Những người sinh vào năm có thiên can Bính hoặc Đinh còn phải kị mệnh sát, tức là không được làm bếp vào những ngày Bính và Đinh
Những người sinh vào năm thuộc can Mậu và Kỉ phải kị thổ hoàng sát, tức là không được làm bếp vào 6 ngày Nhâm: Nhâm tý, Nhâm dần, Nhâm thìn, Nhâm ngọ, Nhâm thân, Nhâm tuất.
21. Tuyệt yên hỏa sát trong phân phòng (kị việc chia nhà)
Tháng 1, 7, chia nhà kị Thìn, Tuất
Tháng 2, 8, tránh Tỵ, Hợi
Tháng 3, 9 kiêng Tý, Ngọ
Tháng 4, 10 sợ Mùi, Sửu
Tháng 5, 11 tránh Dần, Thân
Tháng 6, 12 Mão, Dậu nguy
Người đời không sợ tuyệt yên hỏa
Mười người phạm phải chín người suy
Giải thích: khi một gia đình lớn tiến hành chia hộ, chia bếp ở riêng, cần phải tránh những ngày xấu, các ngày tuyệt yên hỏa. Nếu chia nhà vào những ngày này sẽ khó tránh tai họa người mất, nhà tan.
22. Ngày La Thiên đại kị (kị xây sửa)
Quan niệm dân gian chơ rằng vào những ngày La Thiên đại kị tốt nhất không nên tiến hành xây dựng, tu sửa, nếu như đã chọn phải ngày La Thiên đại kị, không thể thay đổi ngày khác, nhất định phải tránh những giờ xấu nhất, cụ thể giờ xấu của ngày La Thiên như sau:
Mồng 1 tránh giờ Tý, mồng 3 tránh giờ Mùi, mồng 5 tránh giờ Ngọ, mông 9 tránh giờ Dậu, ngày 11 tránh giờ Mão, 13 giờ Dần, 17 giờ Sửu, ngày 21 giờ Tý, ngày 25 giờ Tuất, ngày 27 giờ Dần, ngày 29 giờ Thân.
23. Ngày Hối khí: kị xây sửa
Hối nghĩa là chỉ ngày cuối tháng âm lịch, tức ngày tối nhất trong tháng ( ngày 29 hoặc 30 ), đối lập với “Vọng” là ngày rằm, ngày trăng sáng nhất trong tháng. Về sau khái niệm này cũng được sủ dụng trong vận khí của con người. Xây dựng sửa sang nhà cửa là việc hệ trọng cần phải tránh những ngày “hối khí” trong mệnh số. Cách tính dựa trên “mệnh” tức năm sinh. Như câu đầu tiên người sinh năm Bính tý phải kị ngày Tân Sửu… bài ca quyết như sau:
Mệnh | kị ngày |
Bính tý | Tân sửu |
Bính thân | Tân tị |
Giáp tý | Kỉ sửu |
Giáp tuất | Kỉ mão |
Ất hợi | Canh dần |
Đinh hợi | Nhâm dân |
Mậu dần | Quý hợi |
Đinh sửu | Nhâm tý |
24. Những ngày kị làm giường đặt giường
Những ngày gặp các sao Tâm, Mão, Khuê, Lâu, Cơ, Vĩ, Sâm đều phải tránh
Ngày Ly Sào (đã nêu ở trang trước)
Giải thích: tướng mệnh học cho rằng có 28 ngôi sao (nhị thập bát tú) luân phiên nhau cai quản cát hung các ngày, nên được gọi là Trực nhật thiên tinh, gồm Giác, cang, đê, phòng, tâm, vĩ, cơ, đẩu, ngưu, nữ, hư, nguy, thất, bích, khuê, lâu, vị, mão, tất, chủy, sâm, tỉnh, quỷ, liễu, tinh, trương, dực, chẩn. Mỗi sao có tính chất tốt, xấu khác nhau. Nếu gặp phải những ngày do các sao Tâm, Mão, Khuê, Lâu, Cơ, Vĩ, Sâm cai quản, kiêng làm giường và đặt giường. Để xác định được ngôi sao nào cai quản trong mỗi ngày được nhanh chóng ta cha trong lịch vạn niên.