Tóm tắt một số ngày tốt xấu cần biết

kilantu84

Moderator
Các ngày kị làm nhà, cưới gả

Kim lâu, Hoang ốc, Tam tai, Thọ tử, sát chủ, tháng đại bại, xem thêm các ngày ghi bên dưới
Các ngày trăm sự đều kị
Tam nương sát, vãng vong: kị mọi việc, kị chính xuất hành
Nguyệt kị, nguyệt tận: kị mọi việc, kị chính khởi công
Dương công: kị mọi việc
Các ngày có sao Kim thần thát sát (tùy việc)
Các ngày khác:
Tứ ly, tứ tuyệt: kiêng xuất hành, xuất quân, thượng quan, hôn nhân, dời đổi
Thần hào quỷ khốc (thàn sầu quỷ khóc): kị mọi việc
Ngày phản chi: kiêng dâng biểu, dâng sớ, nộp đơn.

Một số ngày khác

1. Ngày “thiên ma tam cường” xấu
Các ngày 8, 18, 28 hàng tháng
2. Ngày thần hào và quỷ khốc (thàn khóc, quỷ sầu)

Tháng
Thần hào
Quỷ khốc
1
Nhâm tuất
mùi
2
Quý hợi
Thân
3
Bính tý
Dậu
4
Đinh sửu
Tuất
5
Giáp dần
Hợi
6
ất mão

7
Nhâm thìn
Sửu
8
Quý tị
Dần
9
Giáp ngọ
Mão
10
ất mùi
Thìn
11
Giáp thân
Tỵ
12
ất dậu
Ngọ

Nếu có tháng nhuận thì cũng tính như trên

3. Ngày phản chi (kiêng dâng biểu, dâng sớ, nộp đơn)

Ngày mồng một hàng tháng là
Ngày phản chi là
Tý hay sửu
Ngày mồng 6
Dần hay mão
5
Thìn hay tỵ
4
Ngọ hay mùi
3
Thân hay dậu
2
Tuất hay hợi
1

4. Ngày Thiên môn bế tắc (kiêng làm cổng cửa, xây lát đường đi)
Hàng tháng các ngày Mậu, Kỉ, và các ngày thuộc Trực Mãn, Phá

5. Những ngày nên xuất hành
(ngày tốt để xuất hành) và hướng xuất hành (đã nêu ở phần trước)
Sách Bách Ngọc dậy xuất hành nên kiêng:
Mồng 1 kiêng phương Tây, mồng 8 kiêng phương Nam, 15 kiêng phương Đông, 30 kiêng phương Bắc.
Bốn ngày thuận là: trực Kiến, nên đi , trực Thành nên phân chia. Ngày Dần nên đi, ngày Mão nên về.
Bốn ngày nghịch là ngày Thân chớ đi, ngày Dần chớ phân chia, ngày 7 chớ đi, ngày 8 chớ về.

6. Ngày tốt xấu dùng xây móng nhà
Bính dần, Tân tị, Mậu thân, Kỉ hợi, Giáp tý, Ất sửu, Đinh mão…
7. Ngày tốt dùng cất nhà (đặt nóc đổ trần…)
Giáp tuất, Canh tí, Quý tị, Ất mão, Canh thìn, Đinh tỵ, Giáp ngọ, Kỉ mùi, Nhâm thân, Bính thân, Mậu tuất, Nhâm dần, Kỉ dậu, Quý hợi.
8. Ngày tốt dùng lợp nhà
Giáp tuất, Nhâm tý, Tân sửu, Canh dần, Quý mão, Quý tỵ, Ất mùi, Giáp ngọ, Kỉ dậu, Tân hợi
9. Ngày tốt cắt tóc cho trẻ con
3, 4, 5, 7, 9, 10, 11, 13, 14, 15, 16, 19, 20, 22, 23, 24, 25, 26, 29
10. Ngày li sào (kiêng đóng giường, dọn nhà, rước dâu)
Tân mão, Mậu thìn, Kỉ tỵ, Tân tỵ, Mậu dần, Mậu ngọ, Nhâm ngọ, Mậu tý, Kỉ sửu, Tân sửu, Mậu tuất, Nhâm tuất, Quý tị, Tân tị, Kỉ hợi, Mậu thân.
11. Ngày tốt làm bếp
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Ngày
Tuất
Sửu

Mão
Dần
Tỵ
Thìn
Mùi
Ngọ
Dậu
Thân
Hợi


Bếp nên làm hướng tây nam, không nên làm hướng đông bắc
12. Phép tính giờ Thọ tử
Theo thứ tự 12 con giáp (12 địa chi) ngày cần tính mang chi gì thì giờ Thọ tử của ngày đó mang tên chi ngay trước chi ngày. Ví dụ: ngày Tý _ giờ Hợi, ngày Sửu _ giờ Tý…

13. Ngày lôi giang (kiêng xây nhà, xây mộ, trồng cây, xây tường)

Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Ngày
7,20
4,19
1,16
9,25
15,25
10,21
8,21
4,5,18
3,4,16,17
14
12,22
9,25

15. ngày kiêng thăm (khám) bệnh

Nhâm dần, Nhâm ngọ, canh ngọ, Giáp dần, Ất mão, Kỉ mão. Tháng nào cũng vậy, cứ ngày Tuất, ngày Quỷ khốc, chớ nên uống thuốc hay đị chữa bệnh.

16. Bốn ngày bất tương.
(kiêng thăm quan, nhận chức)
Các ngày 7, 16, 19, 28, hàng tháng là ngày bất tương.

17. Ngày sao hỏa
(kiêng làm nhà, lợp nhà, làm bếp, và may áo)
Tháng giêng ngày 4, 7, 10, những ngày Ất sửu, Giáp tuất, Quý mùi, Nhâm thìn, Tân sửu, Canh tuất, Kỉ mùi.
Tháng 2, tháng 5, tháng 8, tháng 11, kị các ngày Giáp tý, Quý dậu, Nhâm ngọ, Tân mão, Canh tý, Kỉ dậu, Mậu ngọ
Tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng chạp, kị các ngày Nhâm Thân, Canh dần, Kỉ hợi, Mậu thân, Đinh tỵ

18. Các ngày tứ li, tứ tuyệt (kiêng xuất hành, xuất quân, thượng quan, cheo cưới, đổi dời)
Tứ li: trước 1 ngày những tiết Xuân phân, Hạ chí, Thu phân, Đông chí.
Tứ tuyệt: trước một ngày những tiết Lập xuân, lập hạ, lập thu, lập đông

19. Những ngày tốt dùng về việc an táng.

Giáp thân, Bính thân, Canh thân, Nhâm thân, Quý dậu, Ất dậu, Đinh dậu, Kỉ dậu, Nhâm dần, Bính ngọ, Nhâm ngọ, Canh tý, Nhâm thìn, Giáp thìn, Ất tị, Giáp dần, Canh dần. Kiêng ngày trung tang, trùng phục, thiên cương, thiên tặc, hà khôi, âm thác, dương thác, thổ cấm.

20. Ngày tuyệt yên hỏa
(chủ về sự suy tàn) tránh làm bếp
Các tháng giêng, năm, chín: ngày Đinh Mão
Các tháng 2, 6, 10: ngày Giáp tý
Tháng 3, 7, 11: ngày Quý Dậu
Tháng 4, 8, 12: ngày Canh ngọ
Hai can Bính, Đinh kị ngày mệnh sát của bếp
Hai can Mậu, Kỉ, kị thổ hoàng sát, tức kị 6 ngày Nhâm tử vận. Nếu làm bếp phạm phải những ngày kị trên, sẽ chủ về sự khuynh gia bại sản, cụ thể thêm:
Những người sinh vào năm có thiên can Bính hoặc Đinh còn phải kị mệnh sát, tức là không được làm bếp vào những ngày Bính và Đinh
Những người sinh vào năm thuộc can Mậu và Kỉ phải kị thổ hoàng sát, tức là không được làm bếp vào 6 ngày Nhâm: Nhâm tý, Nhâm dần, Nhâm thìn, Nhâm ngọ, Nhâm thân, Nhâm tuất.

21. Tuyệt yên hỏa sát trong phân phòng
(kị việc chia nhà)
Tháng 1, 7, chia nhà kị Thìn, Tuất
Tháng 2, 8, tránh Tỵ, Hợi
Tháng 3, 9 kiêng Tý, Ngọ
Tháng 4, 10 sợ Mùi, Sửu
Tháng 5, 11 tránh Dần, Thân
Tháng 6, 12 Mão, Dậu nguy
Người đời không sợ tuyệt yên hỏa
Mười người phạm phải chín người suy
Giải thích: khi một gia đình lớn tiến hành chia hộ, chia bếp ở riêng, cần phải tránh những ngày xấu, các ngày tuyệt yên hỏa. Nếu chia nhà vào những ngày này sẽ khó tránh tai họa người mất, nhà tan.

22. Ngày La Thiên đại kị (
kị xây sửa)
Quan niệm dân gian chơ rằng vào những ngày La Thiên đại kị tốt nhất không nên tiến hành xây dựng, tu sửa, nếu như đã chọn phải ngày La Thiên đại kị, không thể thay đổi ngày khác, nhất định phải tránh những giờ xấu nhất, cụ thể giờ xấu của ngày La Thiên như sau:
Mồng 1 tránh giờ Tý, mồng 3 tránh giờ Mùi, mồng 5 tránh giờ Ngọ, mông 9 tránh giờ Dậu, ngày 11 tránh giờ Mão, 13 giờ Dần, 17 giờ Sửu, ngày 21 giờ Tý, ngày 25 giờ Tuất, ngày 27 giờ Dần, ngày 29 giờ Thân.

23. Ngày Hối khí: kị xây sửa

Hối nghĩa là chỉ ngày cuối tháng âm lịch, tức ngày tối nhất trong tháng ( ngày 29 hoặc 30 ), đối lập với “Vọng” là ngày rằm, ngày trăng sáng nhất trong tháng. Về sau khái niệm này cũng được sủ dụng trong vận khí của con người. Xây dựng sửa sang nhà cửa là việc hệ trọng cần phải tránh những ngày “hối khí” trong mệnh số. Cách tính dựa trên “mệnh” tức năm sinh. Như câu đầu tiên người sinh năm Bính tý phải kị ngày Tân Sửu… bài ca quyết như sau:
Mệnh
kị ngày
Bính tý
Tân sửu
Bính thân
Tân tị
Giáp tý
Kỉ sửu
Giáp tuất
Kỉ mão
Ất hợi
Canh dần
Đinh hợi
Nhâm dân
Mậu dần
Quý hợi
Đinh sửu
Nhâm tý


24. Những ngày kị làm giường đặt giường
Những ngày gặp các sao Tâm, Mão, Khuê, Lâu, Cơ, Vĩ, Sâm đều phải tránh
Ngày Ly Sào (đã nêu ở trang trước)
Giải thích: tướng mệnh học cho rằng có 28 ngôi sao (nhị thập bát tú) luân phiên nhau cai quản cát hung các ngày, nên được gọi là Trực nhật thiên tinh, gồm Giác, cang, đê, phòng, tâm, vĩ, cơ, đẩu, ngưu, nữ, hư, nguy, thất, bích, khuê, lâu, vị, mão, tất, chủy, sâm, tỉnh, quỷ, liễu, tinh, trương, dực, chẩn. Mỗi sao có tính chất tốt, xấu khác nhau. Nếu gặp phải những ngày do các sao Tâm, Mão, Khuê, Lâu, Cơ, Vĩ, Sâm cai quản, kiêng làm giường và đặt giường. Để xác định được ngôi sao nào cai quản trong mỗi ngày được nhanh chóng ta cha trong lịch vạn niên.
 

dontsayloveme2

Thành viên kỳ cựu
copy có sửa chữa để dễ đọc hơn, từ diennien (huyenkhonglyso)


Chưa tìm được bài về Thụ Tử, còn theo bài về Sát Chủ này thì âm hay dương cũng chẳng có gì là ghê gớm.



sát chủ Dương
thì do ngũ hành của ngày trong cục tam hợp sinh xuất, tương khắc với ngũ hành của cục tam hợp tháng, nhưng chỉ những ai không sâu về cái này mới kị thôi
Một, Chuột (Tý) đào hang đã an,
Hai, Ba, Bảy, Chín, Trâu (Sửu) tan hợp bầy,
Nắng Hè Bốn, Chó (Tuất) sủa dai,
Sang qua Mười một cội cây Dê (Mùi) nằm,
Tháng Chạp, Mười, Sáu, Tám, Năm,
Rồng (Thìn) nằm biển bắc bặt tăm ba đào,
Ấy ngày Sát chủ trước sau,
Dựng xây, cưới gả chủ chầu Diêm vương
.


sát chủ Âm
thực sự chỉ là hình phá cách nhau 4 vị mà thôi, như Tý ® Mão, Sửu ® Thìn
Giêng Rắn (Tỵ), Hai Chuột (Tý), Ba Dê (Mùi) nằm,
Bốn Mèo (Mẹo), Sáu Chó (Tuất), Khỉ (Thân) tháng năm,
Bảy Trâu (Sửu), Chín Ngựa (Ngọ), Tám Heo nái (Hợi)
Một (11) Cọp (Dần), Mười Gà (Dậu), Chạp (12) Rồng (Thìn) xân.

đoạn thì nói về cục của ngày sinh xuất cục tháng, doạn thì nói về hình, hại, có đoạn thì không phải vậy.


sát chủ Dương kiêng dụng sự cho việc dương như xây dựng, cưới gả...,

sát chủ Âm kiêng kị cho việc mai táng tu sửa mộ phần?
 

iHi

Moderator
Bài về ngày Thụ tử:
Giêng Chó nằm kề gối Bính anTháng 1ngày Bính Tuất
Hai Rồng chầu chực núi Nhâm sanTháng 2ngày Nhâm Thìn
Tân Ba Lợn béo chuồng còn đóngTháng 3ngày Tân Hợi
Đinh Bốn Xà đeo ngọc rõ ràngTháng 4ngày Đinh Tỵ
Chuột khoét Năm hang Mồ phải hướngTháng 5ngày Mậu Tý
Ngựa phi Sáu vó Bính lai hoànTháng 6ngày Bính Ngọ
Ất đem Trâu bán Bảy tiền chẵnTháng 7ngày Ất Sửu
Quý dắt Dê què đổi Tám quanTháng 8ngày Quý Mùi
Cọp ở “Giáp Dần” gầm Chín tiếngTháng 9ngày Giáp Dần
Khỉ nhờ rừng Mậu gió Mười phangTháng 10ngày Mậu Thân
Mười một thương Mèo Tân khổ lụy*)Tháng 11ngày Tân Mão*)
Mười hai Gà rộ gáy Tân toanTháng 12ngày Tân Dậu
*) có bản ghi là ngày Đinh Mão
 

dontsayloveme2

Thành viên kỳ cựu
Ngày Thụ Tử

Bính Tuất 23 - giêng+6Nhâm Thìn 29 - haiTân Hợi 48 - ba+6Đinh Tỵ 54 - tư+31
Mậu Tí 25 – năm+18Bính Ngọ 43 - sáuẤt Sửu 2 – bẩy+18Quý Mùi 20 - tám+31
Giáp Dần 51 - chín-6Mậu Thân 45 – mườiĐinh Mão 4 – một-6Tân Dậu 58 – chạp+31
Tân Mão 28 – một





Thọ tử là gì? Kim lâu là gì?
 
Last edited by a moderator:

Tuấn Anh

Thành viên tâm huyết
60 NGÀY THẦN TIÊN GIÁNG HẠ
ST
1.Ngày Giáp Tý xuất hành, đến nhà nào cũng có tiền và có cơm rượu ăn, hành sự rất may mắn.Nhưng vào giờ Thân Dậu thì phải chú ý, nếu không thì không vui vẻ.
2.Ngày Ất Sửu là ngày Triệu Tướng công đọc tế Phong điểu (một dạng chiêm thuật thời cổ đại), vào giờ Dần Mão đến phương Bắc hành sự thì tương đối cát lợi.Giờ Ngọ, Mùi thì không cát lợi.
3.Ngày Bính Dần là ngày Sở Bá Vương đại bại.Ra ngoài hành sự có tranh chấp cãi vã, trước tiên sẽ gặp nguy hiểm, sau đó thì chuyển nguy an.Vào giờ Thìn Tỵ ra ngoài hành sự thì tương đối yên ổn.
4.Ngày Đinh Mão là ngày thuộc về Táo thần, giờ Ngọ xuất hành có tài lộc, Giờ Dần mão ra ngoài thì khó có được tài lộc.
5.Ngày Mậu Thìn, tướng quân bước ra ngoài gặp hồ ly, điều này dự báo làm việc có đầu mà không có cuối, khi vừa bắt đầu thì tốt, về sau thì không tốt.Giờ Tý Sửu xuất hành thì sẽ gặp thuận lợi.
6.Ngày Kỷ Tỵ là ngày Phàn Xá xuất ngoại chinh phạt đắc thắng trở về kiến Thiên tử, ngày này xuất hành cát lợi.Giờ Ngọ, Mùi thì phải chú ý.
7.Ngày Canh Ngọ là ngày Hán Vương đăng cơ, xuất hành sẽ có tiền của, có niềm vui.Tuy nhiên, giờ Thìn Tỵ xuất hành thì không thể có hai thứ đó.
8.Ngày Tân Mùi là ngày Nghiêu Thuấn tế trời, xuất hành cát lợi.Giờ Dần Mão thì không cát lợi.
9.Ngày Nhâm Thân là ngày Thập ác đại bại không ra ngoài tác oai tác quái, ngày này ra ngoài bình an thuận lợi.Giờ Tý Sửu ra ngoài thì không thuận lợi.
10.Ngày Quý Dậu là ngày thần Ngũ thông bái trời, ra ngoài hành sự có rượu thịt dùng.Giờ Thân Dậu ra ngoài thì không được như vậy.
11.Ngày Giáp Tuất là ngày hòa thượng Tế Công thăng thiên, giờ Dần Mão đến phương hướng Đông Nam hành sự sẽ tương đối thuận lợi.Giờ Ngọ Mùi thì không thuận lợi.
12.Ngày Ất Hợi là ngày Nhị Lang thần chinh chiến, giờ Dần Mão xuất hành thì cát lợi.Giờ Ngọ Mùi xuất hành thì không được như vậy.
13.Ngày Bính Tý là ngày Văn Vương lên điện, giờ Dần Mão xuất hành thì cát lợi.Giờ Ngọ Mùi xuất hành thì không cát lợi.
14.Ngày Đinh Sửu là ngày Lý Đầu Đà tham đàn, không nên ra ngoài hành sự, nếu phải ra ngoài hành sự thì có thể tranh chấp cãi vã.Giờ Dần Mão ra ngoài hành sự thì tương đối bình an.
15.Ngày Mậu Dần là ngày Tống Vương được cứu giúp, giờ Ngọ ra ngoài hành sự có tiền của lại có niềm vui.Giờ Tý Sửu ra ngoài hành sự thì không có cả hai.
16.Ngày Kỷ Mão là ngành Dương Lục Sử đại chiến với quân xâm lược ở bên ngoài, giờ Tý Sửu hành sự tương đối cát lợi.Giờ Thân Dậu hành sự không cát lợi.
17.Ngày Canh Thìn là ngày Bá Vương lên trời chịu khổ, tìm người làm việc, mưu sự không cát lợi.Giờ Ngọ Mùi hành sự thì tương đối cát lợi.
18.Ngày Tân Tỵ là ngày thần Ngũ Thông diễn pháp, giờ Mão ra ngoài có thể gặp quý nhân.Giờ Thìn Tỵ ra ngoài không thuận lợi.
19.Ngày Nhâm Ngọ là ngày Triệu Lục Hòa từ chức quan Thái úy, giờ Tỵ ra ngoài hành sự cát lợi.Giờ Dần Mão ra ngoài không thuận lợi.
20.Ngày Quý Mùi là ngày Hàn Tín đại chiến, giờ Tỵ Ngọ hành sự cát lợi.Giờ Tý Sửu ra ngoài không thuận lợi.
21.Ngày Giáp Thân là ngày Văn Vương chịu tội thay người khác, ra ngoài hành sự sẽ gây kiện tụng.Giờ Thân Dậu thì tương đối bình an.
22.Ngày Ất Dậu là ngày ác ma, ra ngoài hành sự có tranh chấp cãi vã.Giờ Ngọc Mùi ra ngoài hành sự thì tương đối bình an.
23.Ngày Bính Tuất là ngày Khương Thái Công gặp Văn Vương, giờ Dần Mão hành sự có lộc có ăn.Nhưng giờ Thìn Tỵ ra ngoài hành sự thì không có lộc.
24.Ngày Đinh Hợi là ngày Hán Vương nhận ơn cứu mạng, giờ Tý Sửu hành sự đều cát lợi.Giờ Dần Mão hành sự không thuận lợi.
25.Ngày Mậu Tý là ngày lý Quảng khuyên giải Hán Vương, ngày này hành sự trước không thuận lợi sau thì thuận lợi.Giờ Tý Sửu hành sự tương đối thuận lợi.
26.Ngày Kỷ Sửu là ngày Trương Thiên Sư giáng xuống làm yêu quái, ra ngoài hành sự có việc nguy hiểm.Giờ Thân Dậu ra ngoài hành sự thì bình an.
29.Ngày Nhâm Thìn là ngày Hạc thần không ăn cơm phá phách, ra ngoài hành sự không cát lợi.Giờ Dần Mão ra ngoài hành sự tương đối thuận lợi.
30.Ngày Quý Tỵ không nên ra ngoài hành sự, giờ Thìn ra ngoài thì tốt.Giờ Tý Sửu ra ngoài bình an.
31.Ngày Giáp Ngọ là Dương Lục Sử thắng trận về triều báo công, giờ Tý Sửu hành sự sẽ tương đối cát lợi.Giờ Thân Dậu hành sự sẽ không thuận lợi.
32.Ngày Ất Mùi là ngày Dương Lệnh Công được phong tước, ra ngoài hành sự vào giờ Dần Mão thì tương đối cát lợi.Giờ Ngọ Mùi hành sự không thuận lợi.
33.Ngày Bính Thân là ngày quỷ vô thường, ra ngoài hành sự không thuận lợi, làm việc gì cũng không cát lợi.Giờ Thìn Tỵ ra ngoài hành sự tương đối thuận lợi.
34.Ngày Đinh Dậu là ngày Dương Lục Sử bị xử chém, ra ngoài hành sự có tai họa.Giờ Tý Sửu ra ngoài hành sự tương đố bình an.
35.Ngày Mậu Tuất là ngày Hồ Diên tán đánh lui quân địch, giờ Thìn ra ngoài hành sự có thể được tiền của, giờ Dần Mão ra ngoài hành sự không có hiến thân.
36.Ngày Kỷ Hợi là ngày Hán Vương xuất hành không trở về, ra ngoài hành sự sẽ gặp kiện tụng có nguy hiểm.Giờ Thân Dậu ra ngoài hành sự sẽ bình an.
37.Ngày Canh Tý là ngày Dương Lệnh Công thu phục sứ thần sáu nước.Giờ Dần Mão ra ngoài hành sự có thể được tiền.
38.Ngày Tân Sửu là ngày nàng Mạnh Khương tìm thầy chồng nhưng không trở về, ra ngoài hành sự có nguy hiểm, giờ Thìn Tỵ thì không có nguy hiểm.
39.Ngày Nhâm Dần là ngày Triệu Tướng quân được miễn tội, không thích hợp ra ngoài hành sự, nếu hành sự thì không cát lợi.Giờ Dần Mão xuất hành thì bình an.
40.Ngày Quý Mão là ngày Thái Thượng Lão Quân lên xe đi dạo, giờ Ngọ Mùi ra ngoài hành sự có thể được tiền của.Giờ Tý Sửu ra ngoài hành sự không thể được tiền của.
41.Ngày Giáp Thìn làm việc gì cũng đều cát lợi.Giờ Thân Dậu ra ngoài hành sự thì không được thuận lợi.
42.Ngày Ất Tỵ là ngày Thập ác đại bại, không nên ra ngoài hành sự.Giờ Ngọ Mùi có thể ra ngoài hành sự.
43.Ngày Bính Ngọ là ngày không thích hợp ra ngoài hành sự, có nguy hiểm.Giờ Thìn Tỵ ra ngoài thì không nguy hiểm.
44.Ngày Đinh Mùi là ngày Đường Tam Tạng đi lấy kinh, giờ Ngọ Mùi hành sự đại cát đại lợi.Giờ Dần Mão ra ngoài hành sự không cát lợi.
45.Ngày Mậu Thân là ngày Khổng Tử giáo huấn Nhan Hồi, ra ngoài hành sự vào giờ Dần Thìn là cát lợi nhất.Giờ Tý Sửu hành sự thì không cát lợi.
46.Ngày Kỷ Dậu là ngày Hạng Vương bại trận, không thích hợp ra ngoài hành sự.Giờ Thân Dậu thì có thể ra ngoài hành sự.

52.Ngày Ất Mão là ngày chồng của nàng Mạnh Khương là Phạm Hỷ Lương bị ép chết dưới chân Trường Thành, làm việc gì cũng không cát lợi.Giờ Ngọ Mùi hành sự cát lợi.
53.Ngày Bình Thìn là ngày Sở Bá Vương trở về nơi đóng quân, ra ngoài hành sự vào giờ Ngọ Mùi thì tương đối cát lợi.Giờ Thìn Tỵ thì không cát lợi.
54.Ngày Đinh Tỵ là ngày Triệu Lương Văn Đế du xuân, ra ngoài hành sự vào giờ Tý Ngọ thì tương đối cát lợi.Giờ Dần Mão không cát lợi.
55.Ngày Mậu Ngọ là Cửu lương trực nhật, ra ngoài hành sự không cát lợi.
56.Ngày Kỷ Mùi là ngày Diên Tương Công phản công Bá Vương, giờ Thân Dậu hành sự có thể được tiền của, đại cát đại lợi.Giờ Tuất Hợi hành sự không thể được tiền của.
57.Ngày Canh Thân là ngày Đường Minh Hoàng vân du cung trăng.Giờ Thìn Tỵ ra ngoài hành sự có thể được tiền của.Giờ Ngọ Mùi ra ngoài hành sự không thể được tiền của.
58.Ngày Tân Dậu là ngày Dương Văn Quảng được xá miễn, giờ Dần Mão ra ngoài hành sự tương đối cát lợi.Giờ Thìn Tỵ ra ngoài hành sự không thuận lợi.
59.Ngày Nhâm Tuất là ngày Xã Công kết thân, ra ngoài hành sự vô cùng cát lợi.Giờ Dần Mão ra ngoài hành sự không thuận lợi.
60.Ngày Quý Hợi, không thích hợp ra ngoài hành sự, nếu ra ngoài hành sự thì sẽ có tai họa sát nhân.Giờ Tý Sửu ra ngoài thì tương đối bình an.
 

dontsayloveme2

Thành viên kỳ cựu
Kim lâu

  1. Cách 1
    Nam: Lấy số tuổi chia cho 9, số dư mà = 1, 3, 6, 8 thì là phạm Kim Lâu (tính để xem tuổi làm nhà, sửa nhà).
  2. Cách 2
    Nữ: hàng đơn vị của tuổi mà = 1, 3, 6, 8 là phạm Kim Lâu (tính để xem tuổi lấy chồng).
  3. Cách 3
    Trước 50 tuổi theo cách 1, sau 50 tuổi theo cách 2.
  4. Cách 4
10 làm chẵn tính từ cung Khôn, 11 cung Dậu, 12 cung Càn
10 cung Khôn, chẵn 20 cung Dậu, 21 cung Càn, 22 cung Khảm
10 cung Khôn, 20 cung Dậu, chẵn 30 cung Càn, 31 cung Khảm, 32 cung Cấn
10 cung Khôn, 20 cung Dậu, chẵn 30 cung Càn, chẵn 40 cung Khảm, 41 cung Cấn, 42 cung Chấn
10 cung Khôn, 20 cung Dậu, 30 cung Càn, 40 cung Khảm, chẵn 50 cung Trung, 51 cung Cấn, 52 cung Chấn
10 cung Khôn, 20 cung Dậu, 30 cung Càn, 40 cung Khảm, 50 cung Trung, 60 cung Cấn, 61 cung Chấn, 62 cung Tốn
Cách này 10, 20, 30, 40,… gọi là số chẵn, các số khác gọi là số lẻ không nhập trung cung. Lấy Khôn-Càn-Cấn-Tốn làm vị trí Kim Lâu: ThânThê-Tử-Súc.
80 tốn90 ngọ10 khôn
70 chấn5020 dậu
60 cấn40 khảm30 càn
http://huyenkhonglyso.com/showthread.php?t=2341&page=2

5. Nhận xét

Theo cách 1 và cách 4 thì phân ra thân, thê, tử, súc; dùng cho đàn ông.
Theo cách 2 và cách 3 thì dùng cho đàn bà, chỉ có cách 2 dùng cho kỵ lấy chồng.
Nhưng không hiểu sao các thầy lại dùng cách 1 hoặc cách 4 để chọn năm tổ chức đám cưới.
 

iHi

Moderator
Dontsay tham khảo thêm Kim lâu:
La ------- 10, 19, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91, 100
Thổ ------ 11, 20, 29, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92
Thủy ----- 12, 21, 30, 39, 48, 57, 66, 75, 84, 93
Kim ------ 13, 22, 31, 40, 49, 58, 67, 76, 85, 94
Nhật ----- 14, 23, 32, 41, 50, 59, 68, 77, 86, 95
Hỏa ------ 15, 24, 33, 42, 51, 60, 69, 78, 87, 96
Kế ------- 16, 25, 34, 43, 52, 61, 70, 79, 88, 97
Nguyệt --- 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 80, 89, 98
Mộc ------ 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90, 99
 

dontsayloveme2

Thành viên kỳ cựu
Bình luận về 1 ngày tháng 5 âm lịch
Ngày thân năm quý gọi là kim thần thất sát
Thứ 6, sao quỷ, cũng gọi là kim thần thất sát
Các bác cho lời nhận xét

Thứ 6, 05/07/2013
28/05/2013(AL)-
ngày:Nhâm thân, tháng:Mậu ngọ, năm:Quý tỵ
ngày tí tháng mão, ngày mão tháng ngọ mới là ngày sát chủ thì phải * còn sát chủ dương là ngày thìn tháng 5
Tốt đối với
Hơi tốt
Hạn chế làm
Không nên
Xuất hành, di chuyểnXây dựng
Làm nhà, sửa nhà
Khai trương
An táng, mai táng
Giao dịch, ký hợp đồng
Cầu tài, cầu lộc
Hôn thú, giá thú
Tế tự, tế lễ
Động thổ
Tố tụng, giải oan
Bảng tính chất của ngày
Tuổi bị xung khắc
Tài thần: Tây
Hỷ thần:Nam
Hạc thần: Tây Nam
Tý (23-1)
Sửu (1-3)
Thìn (7-9)
Tỵ (9-11)
Mùi (13-15)
Tuất (19-21)
Xung khắc với ngày
Xung khắc với tháng
Bính dần
Canh dần
Bính thân
Giáp tý
Bính tý
http://www.xemngay.com/default.aspx?blog=xngay&d=05072013
 

Tuấn Anh

Thành viên tâm huyết
KIM LÂU

Sự tích Kim Lâu, theo y như sách viết thì :
Thủy từ đường tế tới nay, quê tại tràng anh phủ, thạch uy, huyện phú uy xã. Bố tên là Nguyễn Hiệu Thế, Mẹ là Phạm Tị Nha. Năm bính dần, ngày 1 tháng 8, sinh một con trai tên Lục hiệu Kim Lâu. Thân dài 7 thước, tay dài 2 thước, ngọc hành dài 4 thước, hình dung rất cổ quái. Năm 18 tuổi ở nhà chuyên trộm cắp, bị bố đuổi nên rừng, hắn làm chúa tể lâu la. Trong một đêm phong ba bão táp, hắn nằm ở gốc cây vạn trực mộc bị hổ ăn thịt, hồn y biến vào cây đằng xà phách, rồi xuống thủy cung, y hầu hạ bà Thủy tinh công chúa. Hắn ngoan ngoãn - chúa phong cho y làm Thần Kim Lâu.
Từ đó, đêm đêm y bay muôn nhà, ai phạm các tuổi 1-3-6-8 thì y hại người hại của.

Các phương pháp tính kim lâu:

1. Cách tính theo dân gian:

Dân gian ta thường có câu : “Lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông”. “Xem tuổi” ở đây ngụ ý chỉ tuổi Kim Lâu. Lại có câu : Một, ba, sáu, tám Kim Lâu Làm nhà, cưới gả hàng đầu phải kiêng

- Nam: Lấy số tuổi chia cho 9, số dư mà = 1, 3, 6, 8 thì là phạm Kim Lâu (tính để xem tuổi làm nhà, sửa nhà)
+ Nếu dư 1 là phạm Kim lâu thân (Gây tai hoạ cho bản thân người chủ);
+ Nếu dư 3 là phạm Kim lâu thê (Gây tai hoạ cho vợ của người chủ);
+ Nếu dư 6 là phạm Kim lâu tử (Gây tai hoạ cho con của người chủ);
+ Nếu dư 8 là phạm Kim lục súc (Gây tai hoạ cho con vật nuôi trong nhà); Riêng cái này có phạm cũng không sao nếu bạn không phải người kinh doanh chăn nuôi hoặc quá yêu quý động vật .
- Nữ: hàng đơn vị của tuổi mà = 1, 3, 6, 8 là phạm Kim Lâu (tính để xem tuổi lấy chồng)

2. Cách tính theo sách “Thông thư” của Trung quốc:

Trong sách “Thông thư” lý giải như sau : Lấy 24 phương vị gồm 4 quẻ, 8 thiên can và 12 địa chi, sắp xếp thành : phương Bắc gồm Nhâm– Tí – Quý ; Đông Bắc gồm Sửu – Cấn – Dần ; phương Đông gồm Giáp – Mão – ất ; Đông Nam gồm Thìn – Tốn – Tị ; phương Nam gồm Bính – Ngọ - Đinh ; Tây Nam gồm Mùi – Khôn – Thân ; phương Tây gồm Canh – Dậu – Tân và Tây Bắc gồm Tuất – Càn – Hợi.
Bắt đầu tính khởi 1 ở góc Tây Nam, 2 đến Tây, 3 đến Tây Bắc, 4 đến Bắc, 5 vào cung giữa
(trung cung), 6 ở Đông Bắc, 7 ở Đông, 8 ở Đông Nam, 9 ở Nam, đến 10 lại về cung giữa rồi tiếp hàng đơn vị 1 ở hướng Tây Nam v.v... Tính như vậy thì luôn luôn ta thấy 1 – 3 – 6- 8 ở các phương, góc có Tứ Mộ (Thìn, Tuất, Sửu, Mùi) có Tứ Sinh (Dần, Thân, Tị, Hợi). Vừa có “Mộ”, lại vừa là “Sinh” nên gọi Kim Lâu, ẩn chứa nhiều hung nguy hơn cát tường nên cần phải kiêng tránh

Tốn
8-17-26-34-43-52-61-70-79-88-97

Ly
9-18-27-36- 44-53
62-71-80-89-98
Khôn
10-19-28-37-46-54-63-72-81-90

Chấn
7-16-24-33-42-51-60-69-78-87-96
5-15-25-35-45-55—65-75-85-95
Đoài
11-20-29-38-47-56-64-73-82-91
Cấn
14-23-32-41-50-59-68-77-86-94

Khảm
13-22-31-40-49-58-67-76-84-93
Càn
12-21-30-39-48-57-66-74-83-92


Theo cách này tất cả các tuổi ở 4 cung màu đỏ là tuổi Kim lâu
Chính vì sự tích Kim lâu và cách tính không thống nhât ấy Kim lâu có đáng phải tránh không ?
Ấy thế mà nhiều người biến tướng Chữ Kim lâu gọi là nhà Vàng đã gọi là nhà vàng thì đâu cần phải tránh
 
Top