Thử nghiệm tính năng lịch vạn sự

dontsayloveme2

Thành viên kỳ cựu
Trên các diễn đàn có lịch Vạn sự đều có chung kết luận
Diễn đàn Phong thủy Thăng Long - Lịch vạn sự
Tuổi xung: Mậu Thân, Bính Thân, Canh Ngọ, Canh Tý
Diễn đàn lysoviet.com
TUỔI XUNG KHẮC 15-10-2013 Mậu Thân,Bính Thân,Canh Ngọ,Canh Tý, ... xem thêm LỊCH
Vậy nguyên tắc của nó là gì ???
Nguyên tắc (chưa kiểm chứng từng hoa giáp):
Thí dụ: Tính xem ngày (hoặc tháng, hoặc năm) giáp tý xung khắc với tuổi nào?
Tính hàng chi
: tý xung ngọ, vậy giáp tý (xung với giáp ngọ, canh ngọ, bính ngọ, nhâm ngọ, và mậu ngọ)
Xem bảng "Kết hợp Lục thập hoa giáp với Ngũ hành" ta thấy:
Giáp tý thuộc kim:
Giáp ngọ thuộc kim vì thế tương hoà.
Canh ngọ thuộc thổ, bính ngọ thuộc thuỷ vì thế đều tương sinh chỉ có nhâm ngọ thuộc mộc, mậu ngọ thuộc hoả là tương khắc.

Tính hàng can: Giáp xung canh.
Giáp tý thuộc kim:
Canh tuất, canh thìn đều thuộc kim vì thế tương hoà
Canh tý, canh ngọ đều thuộc thổ đều tương sinh
Chỉ có canh Dầncanh thân thuộc mộc là tương khắc.

Vậy ngày (hoặc tháng năm), giáp tý chỉ có 4 tuổi xung khắc là nhâm ngọ, mậu ngọ, canh dần, canh thân
Đều lấy từ đây: Mot tram dieu nen biet ve Phong tuc Viet Nam

Dont say tra từ Thông thư, Hiệp kỷ nhé. Các tài liệu này rất thông dụng.
Em có tra rồi anh ạ. Nhưng riêng "nhân chuyên" "trực tinh" "sát cống", 1 mặt viết là rất quan trọng, 1 mặt thì không giải thích được phép tính thể hiện sự quan trọng.

Cách tìm 3 ngày này:

Tháng giêng, tháng 4, tháng 7, tháng 10 – dần, mão, thìn, …
Tháng 2, tháng 5, tháng 8, tháng một – mão, thìn, tỵ, …
Tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng chạp – thìn, tỵ, ngọ, …
Nhắc lại 6 vòng giáp:
Giáp tí, ất sửu, bính dần, đinh mão, mậu thìn, kỉ tỵ, canh ngọ, tân mùi, nhâm thân, quý dậu…
Giáp tuất, ất hợi, bính tí, đinh sửu, mậu dần, kỉ mão, canh thìn, tân tỵ, nhâm ngọ, quý mùi…
Tháng giêng dần mão thìn tỵ ngọ mùi thân dậu tuất
Kỉ mão Giáp tí Giáp tuất
Kỉ mão Giáp tuất Ất hợi Bính tí Đinh sửu Mậu dần Kỉ mão
9 tinh Yểu tinh Hoặc tinh Hoà đao Sát cống Trực tinh Bốc mộc Giác kỉ Nhân chuyên Lập táo
 
Last edited by a moderator:

iHi

Moderator
Em có tra rồi anh ạ. Nhưng riêng "nhân chuyên" "trực tinh" "sát cống", 1 mặt viết là rất quan trọng, 1 mặt thì không giải thích được phép tính thể hiện sự quan trọng.
3 sao này có thể giải được nhiều hung tinh, nhưng gặp Sát chủ, Thụ tử, Kim thần... thì cũng bỏ. Nói chung tùy việc, tùy sao mà cân nhắc, tránh được đại hung tinh thì tốt. Phép chế hóa thì khó thật...
 

dontsayloveme2

Thành viên kỳ cựu
Đang phân vân là bảng này có áp dụng được cho tháng (thay vì cho ngày và giờ) như hình dưới không.
 

dontsayloveme2

Thành viên kỳ cựu
Giáp tíGiáp tuấtGiáp thânGiáp ngọGiáp thìnGiáp dần
Ất sửuẤt hợiẤt dậuẤt mùiẤt tỵẤt mão
Bính dầnBính tíBính tuấtBính thânBính ngọBính thìn
Đinh mãoĐinh sửuĐinh hợiĐinh dậuĐinh mùiĐinh tỵ
Mậu thìnMậu dầnMậu tíMậu tuấtMậu thânMậu ngọ
Kỉ tỵKỉ mãoKỉ sửuKỉ hợiKỉ dậuKỉ mùi
Canh ngọCanh thìnCanh dầnCanh tíCanh tuấtCanh thân
Tân mùiTân tỵTân mãoTân sửuTân hợiTân dậu
Nhâm thânNhâm ngọNhâm thìnNhâm dầnNhâm tíNhâm tuất
Quý dậuQuý mùiQuý tỵQuý mãoQuý sửuQuý hợi

Thầy xem giúp em chọn ngày giờ không vong như thế đã đúng chưa ạ? Có phải giờ không vong của ngày không vong là rất xấu không ạ?
Lấy 6, 14, 22, 30 tháng 10 là Đại Không Vong như Diễn đàn Phong thủy Thăng Long - Lịch vạn sự hiện nay tức là cứ 8 ngày có 1 ngày không vong. Lại lấy tiếp 5, 13, 21, 29 tháng sau làm đại không vong.

Tin hay không thì tuỳ.

Mã:
Lục giáp không vong : còn có tên là Thiên Trung Sát
Tuần giáp tý không vong ở tuất hợi
Tuần giáp tuất không vong ở thân dậu
Tuần giáp thân không vong ở ngọ mùi
Tuần giáp ngọ không vong ở thìn tỵ
Tuần giáp thìn không vong ở dần mão
Tuần giáp dần không vong ở tý sửu

Về mặt ý nghĩa : Khởi Giáp từ cung tý đi đến thân dậu là đủ 10 thiên can (tại thân là nhâm, dậu là quý), dư hai địa chi tuất hợi là không có thiên can để phối hợp nên gọi là không vong. Dương gọi là không, âm gọi là vong. Tuất gọi là không, hợi gọi là vong. Hai cung đối xung với thân dậu là thìn tỵ, lần lượt được gọi là Cô, Hư

Triệt lộ không vong :
Giáp Kỷ triệt ở thân dậu
Ất Canh triệt ở ngọ mùi
Bính Tân triệt ở thìn tỵ
Đinh Nhâm triệt ở dần mão
Mậu Quý triệt ở tý sửu

Về mặt ý nghĩa, triệt lộ là chặn đường, ví như nguời đang đi trên đường thì gặp dòng sông chắn ngang.

Trong tử bình, lấy ngày và giờ là cơ sở để an triệt. Thí dụ : ngày giáp tuất gặp giờ hợi tuất, tức là giờ sinh sẽ gặp triệt, bị coi là chính phạm và rất trở ngại cho việc cầu danh, cầu lộc.

Tứ Đại không vong : Trong lục thập hoa giáp, có lục giáp, trừ giáp thìn và giáp tuất có đủ ngũ hành, còn 4 giáp dần thân tý ngọ không đủ ngũ hành nên gọi là tứ đại không vong.
Chính vì thế nếu ngày sinh thuộc tuần giáp tý, giáp ngọ thiếu thủy nếu mạng chủ gặp thủy gọi là chính phạm và số không được thọ, vận trình gặp hành thủy cũng không tốt. Số Nhan Hồi vì gặp chính phạm nên yểu tử.
 
Last edited by a moderator:

dontsayloveme2

Thành viên kỳ cựu
Bác iHi đính chính giúp em cái này nhé

Sát chủThọ tửSát chủThọ tửSát chủThọ tửSát chủThọ tử
GiêngBính tíHaimãoNhâm thìnBangọTân hợiBốndậuĐinh tỵ
NămMậu tíSáudậuBính ngọBẩyngọẤt sửuTámmãoQuý mùi
ChínGiáp dầnMườimãoMâu thânMộtngọTân hợiChạpdậuTân dậu
 

Tuấn Anh

Thành viên tâm huyết
Re: Bác iHi đính chính giúp em cái này nhé

Sát chủThọ tửSát chủThọ tửSát chủThọ tửSát chủThọ tử
GiêngBính tíHaimãoNhâm thìnBangọTân hợiBốndậuĐinh tỵ
NămMậu tíSáudậuBính ngọBẩyngọẤt sửuTámmãoQuý mùi
ChínGiáp dầnMườimãoMâu thânMộtngọTân hợiChạpdậuTân dậu
Một câu hỏi rất hay :
Tránh ngày sát chủ
(Đại kỵ cất nhà – Cưới gả và an táng)
Ngày sát chủ trong tháng:
Tháng Giêng: Sát chủ ở ngày Tý
Tháng 2, 3, 7, 9: Sát chủ ở ngày Sửu
Tháng 4: Sát chủ ở ngày Tuất
Tháng 11: Sát chủ ở ngày Mùi
Tháng 5, 6, 8, 10,12: Sát chủ ở ngày Thìn
Sách xưa cho rằng: Xây dựng, cưới gả chủ chầu Diêm Vương.

Ngày sát chủ ( Kỵ xây cất, cưới gả)
Tháng 1: Sát chủ ở ngày Tỵ
Tháng 2: Sát chủ ở ngày Tý
Tháng 3: Sát chủ ở ngày Mùi
Tháng 4: Sát chủ ở ngày Mão
Tháng 5: Sát chủ ở ngày Thân
Tháng 6: Sát chủ ở ngày Tuất
Tháng 7: Sát chủ ở ngày Hợi
Tháng 8: Sát chủ ở ngày Sửu
Tháng 9: Sát chủ ở ngày Ngọ
Tháng 10: Sát chủ ở ngày Dậu
Tháng 11: Sát chủ ở ngày Dần
Tháng 12: Sát chủ ở ngày Thìn

Bốn mùa đều có ngày sát chủ
Mùa Xuân:Sát chủ ở ngày Ngọ
Mùa Hạ:Sát chủ ở ngày Tý
Mùa Thu:Sát chủ ở ngày Dậu
Mùa Đông:Sát chủ ở ngày Mão.

Mỗi tháng lại ấn định một ngày Sát chủ
Tháng 1,5,9:Sát chủ ở ngày Tý
Tháng 2, 8,10:Sát chủ ở ngày Mão
Tháng 3,7,11:Sát chủ ở ngày Ngọ
Tháng 4, 6,12:Sát chủ ở ngày Dậu

Giờ Sát chủ trong tháng
Tháng 1, 7:Sát chủ ở giờ Dần
Tháng 2, 8:Sát chủ ở giờ Tỵ
Tháng 3, 9:Sát chủ ở giờ Thân
Tháng 4,10:Sát chủ ở giờ Thìn
Tháng 5, 11:Sát chủ ở giờ Dậu
Tháng 6, 12:Sát chủ ở giờ Mão.

Tránh ngày Thọ tử
(Trăm sự đều kỵ )
Tháng 1 Thọ tử ở các ngày Bính Tuất
Tháng 2 Thọ tử ở các ngày Nhâm Thìn
Tháng 3 Thọ tử ở các ngày Tân Hợi
Tháng 4 Thọ tử ở các ngày Đinh Tỵ
Tháng 5 Thọ tử ở các ngày Mậu Tý
Tháng 6 Thọ tử ở các ngày Bính Ngọ
Tháng 7 Thọ tử ở các ngày Ất Sửu
Tháng 8 Thọ tử ở các ngày Quý Mùi
Tháng 9 Thọ tử ở các ngày Giáp Dần
Tháng 10 Thọ tử ở các ngày Mậu Thân
Tháng 11 Thọ tử ở các ngày Tân Mão
Tháng 12 Thọ tử ở các ngày Tân Dậu

Giờ Thọ tử trong ngày
( trăm sự đều kỵ)
* Ngày Tý:
Thọ tử ở tại giờ Sửu (1 - 3 giờ sáng)
* Ngày Sửu:
Thọ tử ở tại giờ Ngọ ( 11 – 13 giờ trưa)
* Ngày Dần:
Thọ tử ở tại giờ Ngọ ( 11 - 13 giờ sáng)
* Ngày Mão:
Thọ tử ở tại giờ Tỵ ( 9 – 11 giờ trưa)
* Ngày Thìn:
Thọ tử ở tại giờ Tỵ ( 9 – 11 giờ trưa)
* Ngày Tỵ:
Thọ tử ở tại giờ Ngọ ( 11 – 13 giờ trưa)
* Ngày Ngọ:
Thọ tử ở tại giờ Mùi ( 13 – 15 giờ chiều)
* Ngày Mùi:
Thọ tử ở tại giờ Ngọ ( 11 – 13 giờ trưa)
* Ngày Thân:
Thọ tử ở tại giờ Mão ( 5 - 7 giờ sáng)
* Ngày Dậu:
Thọ tử ở tại giờ Tỵ ( 9 – 11 giờ trưa)
* Ngày Tuất:
Thọ tử ở tại giờ Mùi ( 13 – 15 giờ chiều)
* Ngày Hợi:
Thọ tử ở tại giờ Ngọ ( 11 – 13 giờ trưa).
Chú ý: Rất khó
 

dontsayloveme2

Thành viên kỳ cựu
Năm

Ngày Tuế đức (tốt)
Ngày Kim thần (xấu)
Ngày Thập ác (xấu)
Giáp, kỉ
Giáp
Ngọ, mùi
Tháng 3 mậu tuất
Tháng 7 quý hợi
Tháng 10 bính thân
Tháng Một đinh hợi
Ất, canh
Canh
Thìn, tỵ
Tháng 4 nhâm thân
Tháng 9 ất tỵ
Bính, tân
Bính
Dần, mão
Tháng 3 tân tỵ
Tháng 9 canh thìn
Tháng 10 giáp thìn
Đinh, nhâm
Nhâm
Tuất, hợi
Không có
Mậu, quý
Mậu
Thân, dậu
Tháng 6 kỉ sửu

Thực ra Kim thần là 7 sao xấu trong 28 sao, tức Giác, Cang, Khuê, Lâu, Ngưu, Quỷ, Tinh. Cứ theo bảng trên thì 1/6 số ngày trong cuộc đời là ngày Kim thần, vận dụng cái này thì “đi bán muối”.

Với mật độ xuất hiện nhiều thế này, Tuế đức cũng chẳng phải là quá tốt, Kim thần, Thập ác, hay Sát chủ, Thọ tử chắc cũng xấu bình thường thôi. Tin là ngày rất xấu thì bổ sung thêm ngày Bạch hổ nhập nữa là khỏi làm gì luôn. b-)
 
Last edited by a moderator:

Tuấn Anh

Thành viên tâm huyết
Kim thần sát có hai thuyết

Thuyết 1

-theo như trong bảng nhưng hai ngày Tý Sửu là ngày gì ?
Có sách viết : Năm Bính Tân ngày Tý Sửu Dần Mão.

Thuyết 2

Kim thần là 7 sao xấu trong 28 sao, tức Giác, Cang, Khuê, Lâu, Ngưu, Quỷ, Tinh.
Theo thuyết này ta nhận xét thấy trong bảy ngôi sao đó có hai sao GIÁC và LÂU là hai ksao cát, chỉ có 5 sao kia là sao hung . Riêng sao GIÁC chỉ xấu về việc sửa chữa mồ mả, còn về cưới gả và tu tạo nhà cửa thì lại rất tốt, sao ghép nó vào KIM THẦN THẤT SÁT xem ra không ổn

Tránh ngày Thập ác đại bại

Có hai cách dùng

Cách thứ nhất dùng để chọn ngày

Đây là những ngày không nên làm những việc liên quan đến lợi lộc như khai trương, ký hợp đồng, đi giao dịch, mua chứng khoán, gửi tiền ngân hàng vv.
Ngày này coi theo hàng can của mỗi năm theo bảng lập thành như sau:
* Năm Giáp Kỷ
Tháng 3 ngày Mậu Tuất
Tháng 7 ngày Quý Hợi
Tháng 10 ngày Bính Thân
Tháng 11 ngày Đinh Hợi
* Năm Ất Canh
Tháng 4 ngày Nhâm Thân
Tháng 9 ngày Ất Tị
* Năm Bính Tân
Tháng 3 ngày Tân Tị
Tháng 9 ngày Canh Thìn
Tháng 10 ngày Giáp Thìn
* Năm Mậu Quý
Tháng 6 ngày Kỷ Sửu
* Năm Đinh Nhâm không có ngày Thập Ác đại bại.

Cách thứ hai

Xem Tứ trụ

Thập Ác Đại Bại
: "Thập Ác Đại Bại là phạm vào 10 tội lớn, không thể xá miễn; giống như trong binh pháp, khi giao chiến với địch, đại bại là không ai sống sót, ví với điều rất xấu".
Cách xem Thập Ác Đại Bại là lấy năm sinh kết hợp với ngày sinh để định. Ví dụ, sinh vào ngày Giáp Thìn của năm Canh Tuất, chủ nhân sẽ phạm vào Thập Ác Đại Bại.
Cụ thể như sau:
1. Năm Canh Tuất gặp ngày Giáp Thìn
2. Năm Tân Hợi gặp ngày Ất Tỵ
3. Năm Nhâm Dần gặp ngày Bính Thân
4. Năm Quý Tỵ gặp ngày Đinh Hợi
5. Năm Giáp Tuất gặp ngày Canh Thìn
6. Năm Giáp Thìn gặp ngày Mậu Tuất
7. Năm Ất Hợi gặp ngày Tân Tỵ
8. Năm Ất Mùi gặp ngày Kỷ Sửu
9. Năm Bính Dần gặp ngày Nhâm Thân
10. Năm Đinh Tỵ gặp ngày Quý Hợi
Trong 10 trường hợp trên, bất kể là tháng sinh, giờ sinh như thế nào thì đều là mệnh xấu.
 

iHi

Moderator
Thực ra Kim thần là 7 sao xấu trong 28 sao, tức Giác, Cang, Khuê, Lâu, Ngưu, Quỷ, Tinh. Cứ theo bảng trên thì 1/6 số ngày trong cuộc đời là ngày Kim thần, vận dụng cái này thì “đi bán muối”.

Với mật độ xuất hiện nhiều thế này, Tuế đức cũng chẳng phải là quá tốt, Kim thần, Thập ác, hay Sát chủ, Thọ tử chắc cũng xấu bình thường thôi. Tin là ngày rất xấu thì bổ sung thêm ngày Bạch hổ nhập nữa là khỏi làm gì luôn.
hehe, dontsay thích theo bát quái (Mai hoa) khỏi phải chọn ngày, chọn giờ mà hành sự thôi. :D
 

Tuấn Anh

Thành viên tâm huyết
hehe, dontsay thích theo bát quái (Mai hoa) khỏi phải chọn ngày, chọn giờ mà hành sự thôi. :D
Xin hỏi bác iHi tại sao thích bát quái (Mai hoa )thì khỏi chọn ngày mà chỉ chọn giờ
 

dontsayloveme2

Thành viên kỳ cựu
Sắp năm mới, gửi 1 bảng 1 số ngày giờ cột mốc.


2014
Lịch âm
Tháng tiết khí
01/01 18:141/12/2013
05/01 17:24 - Tiểu hàn5/12/2013Tháng chạp Ất sửu
15/1/201415/12/2013
20/01 10:51 - Đại hàn20/12/2013
31/01 04:381/1/2014
04/02 05:03 - Lập xuân5/1/2014Tháng giêng Bính dần
14/2/201415/1/2014
19/02 00:59 - Vũ Thủy20/1/2014
01/03 15:001/2/2014
05/03 23:02 - Kinh trập5/2/2014Tháng 2 Đinh mão
15/3/201415/2/2014
20/03 23:57 - Xuân phân20/2/2014
31/03 01:451/3/2014
05/04 03:47 - Thanh minh6/3/2014Tháng 3 Mậu thìn
14/4/201415/3/2014
20/04 10:55 - Cốc vũ21/3/2014
29/04 13:141/4/2014
05/05 20:59 - Lập hạ7/4/2014Tháng 4 Kỉ tỵ
13/5/201415/4/2014
21/05 09:59 - Tiểu mãn23/4/2014
29/05 01:401/5/2014
06/06 01:03 - Mang chủng9/5/2014Tháng 5 Canh ngọ
12/6/201415/5/2014
21/06 17:51 - Hạ chí21/5/2014
27/06 15:081/6/2014
07/07 11:15 - Tiểu thử11/6/2014Tháng 6 Tân mùi
11/7/201415/6/2014
23/07 04:41 - Đại thử27/6/2014
27/07 05:421/7/2014
07/08 21:02 - Lập thu12/7/2014Tháng 7 Nhâm thân
10/8/201415/7/2014
23/08 11:46 - Xử thử28/7/2014
25/08 21:131/8/2014
08/09 00:01 - Bạch lộ15/8/2014Tháng 8 Quý dậu
23/09 09:29 - Thu phân30/8/2014
24/09 13:141/9/2014
08/10 15:47 - Hàn lộ15/9/2014Tháng 9 Giáp tuất
23/10 18:57 - Sương giáng30/9/2014
24/10 04:571/9/2014 nhuận
07/11 19:07 - Lập đông15/9/2014 nhuậnTháng 10 Ất hợi
22/11 16:38 - Tiểu tuyết1/10/2014
22/11 19:321/10/2014
15/10/2014
07/12 12:04 - Đại tuyết16/10/2014Tháng một Bính tí
22/12 06:03 - Đông chí1/11/2014
22/12 08:361/11/2014
1/1/201511/11/2014
05/01 23:20 - Tiểu hàn15/11/2014Tháng chạp Đinh sửu
20/01 16:43 - Đại hàn1/12/2014
20/01 20:141/12/2014
15/12/2014
04/02 10:58 - Lập xuân16/12/2014Tháng giêng mậu dần
 

iHi

Moderator
Dontsay nên điểm tháng TK theo Dương lịch sẽ thấy dễ nhớ vô cùng, năm nào xoay vần cũng vậy - dao động 1-2 ngày thôi.

Về can chi thì các tháng trong năm chi tĩnh hành quyền cai quản các tháng cố định, can động mà dời liên tục nên theo phép Ngũ Hổ mà độn.
 

dontsayloveme2

Thành viên kỳ cựu
Sau khi gửi bảng tiết khí thì em không vào mạng nên chưa hết ý. Bảng này là để tiện kiểm tra lại Lịch vạn sự. Có khá nhiều sao ứng với trực, không cần kiểm tra tháng,
1. Trực Khai - sinh khí (nhưng trên Lịch VSTL 4/1/2014, trực Bế, cũng có sao Sinh khí)
2. Trực Thu - địa phá
3. Trực Kiến - thổ phủ
4. Trực Mãn - quả tú, thổ ôn (thiên cẩu)
5. Trực Thành - cô thn, thiên h
Một số ngày khác cũng thấy đề cập, nên kiểm tra lại,
1. Trực Bính - tiểu hao
2. Trực Định - đại hao, tử khí, quan phù, tam hợp, thiên giải.

3/12, 16/12/2013 không thấy ghi trực.

Tiện thể, đã có ai kiểm chứng ngày sát chủ, thọ tử chưa nhỉ. Theo cuốn Bàn về lịch vạn niên, mỗi tháng có 2 ngày cùng địa chi là sát chủ, và 2 ngày cùng địa chi là thụ tử thôi.

 
Last edited by a moderator:

iHi

Moderator

Tiện thể, đã có ai kiểm chứng ngày sát chủ, thọ tử chưa nhỉ. Theo cuốn Bàn về lịch vạn niên, mỗi tháng có 2 ngày cùng địa chi là sát chủ, và 2 ngày cùng địa chi là thụ tử thôi.
Kiểm chứng à? theo cổ nhân thôi dontsay ơi. Đời người ngắn ngủi, mới lại có quá nhiều yếu tố ảnh hưởng mà phép chọn ngày chỉ là 1 yếu tố rất nhỏ gia giảm thêm.

Nên đi theo hướng tìm hiểu về nguyên lý của ngày Sát chủ (âm, dương) hoặc Thụ tử để có cơ sở cho việc củng cố lòng tin xấu/tốt.
 

Tuấn Anh

Thành viên tâm huyết
Bạn để ý xung quanh hôm nào nhiều đám ( Cưới , Khánh thành , cải táng ) xem người ta xem ngày thế nào mà nhiều đám thế , mà lại trùng nhau . Nhiều khi phải chạy đám . Cho nên " Hợp lý thì tồn tại ", cái hợp lý ở đây là lòng tin theo số đông không phải cái lý của Huyền học
 

dontsayloveme2

Thành viên kỳ cựu
Chung quanh thông tin về ngày âm lịch khác nhau trên một số loại lịch

Thứ năm, 29/06/2006 - 11:25 PM (GMT+7)

- Xin ông cho biết vì sao có sự khác nhau về ngày âm lịch tháng sáu năm nay so với âm lịch Trung Quốc?
- Trong lịch âm quy định ngày đầu tháng là ngày không trăng, gọi là ngày sóc. Ngày giữa tháng trăng tròn là ngày vọng. Năm 2006, tháng sáu lệch nhau một ngày, điểm sóc tháng sáu âm tính theo giờ chuẩn Quốc tế là 16 giờ 6 phút 21 giây, nếu cộng bảy giờ là 23 giờ 6 phút 21 giây, vẫn trong ngày, nên lịch Việt Nam ghi mồng 1- 6 âm ứng với 25-6 dương lịch là đúng; nếu cộng tám giờ thì sang ngày hôm sau, nên lịch Trung Quốc ghi mồng 1- 6 âm ứng với 26-6 dương lịch là đúng với âm lịch Trung Quốc. Ngày dương và ngày can chi vẫn như nhau. Đến 1-7, âm lịch hai nước trở lại trùng nhau đến cuối năm.
- Xin ông cho biết vì sao có lịch âm khác nhau trên thị trường?
- Trong giao lưu văn hóa có nhiều loại lịch nghiên cứu và tham khảo khác nhau. Năm nay, có 48 nhà xuất bản in 15 triệu bản lịch do Ban Lịch Nhà nước cung cấp bảng lịch là đúng. Nếu lấy nguồn thông tin lịch từ những nơi khác ngoài Ban Lịch Nhà nước thì không đúng với lịch nước ta, chỉ có tác dụng tham khảo.
- Việc xây dựng lịch âm ở nước ta dựa trên căn cứ nào?
- Ban Lịch Nhà nước có nhiệm vụ Nghiên cứu và quản lý lịch của Nhà nước. Hàng năm Ban Lịch Nhà nước có trách nhiệm cung cấp bảng lịch chính thức Nhà nước cho tất cả các Nhà xuất bản lịch trong cả nước, có căn cứ dựa trên các chỉ thị, thông tư về tính lịch và quản lý lịch Nhà nước, và gần đây nhất là Quyết định số 134/2002/QĐ-TTg ngày 14-10-2002 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều một của quyết định nêu rõ : "Lấy múi giờ thứ bảy theo hệ thống múi giờ quốc tế làm giờ chính thức của Việt Nam". Điều đó có nghĩa là khẳng định lại giờ pháp định Việt Nam là giờ múi bảy, có kinh tuyến trung tâm 1050 kinh Đông, hơn giờ pháp định Anh bảy giờ, kém giờ pháp định Trung Quốc một giờ, lệch giờ pháp định Nhật Bản hai giờ. Do giờ bắt đầu khởi ngày khác nhau mà ngày âm lịch khác nhau, dẫn đến tháng có khi lệch nhau và ăn Tết Nguyên đán khác nhau.
Ngày lịch Nhà nước thì tính theo giờ pháp định Nhà nước, do mỗi quốc gia quy định theo chuẩn phân chia múi giờ quốc tế và biên giới tự nhiên từng nơi. Việt Nam chọn múi bảy qua thủ đô Hà Nội làm giờ chính thức để tính lịch. Trung Quốc chạy dài trên năm múi giờ từ Tây sang Đông từ múi thứ năm đến múi thứ chín; họ chọn múi tám qua thủ đô Bắc Kinh làm giờ pháp định.
Nước Nga có 11 múi giờ từ Á sang Ấu; họ chọn múi hai qua Thủ đô Mátxcơva làm giờ chính thức. Vì thế, khi tra cứu lịch Trung Quốc ở năm nhà xuất bản khác nhau, thì Lịch tiết khí của cả năm nhà xuất bản đó cũng khác nhau. Trung Quốc đã từng có 158 dự án Lịch và thực hiện 47 lần đổi lịch, từng tính lịch ở Đường Thành, ở Đài Thiên văn Tử Kim Sơn và hiện nay thống nhất tính theo múi tám có kinh tuyến trung tâm 120o kinh Đông, chạy qua gần Bắc Kinh, cách về phía đông Bắc Kinh hơn 300 km. Vì thế, giờ lịch hai nước lệch nhau một giờ. Tính từ giờ chuẩn Quốc tế thì giờ Việt Nam ghi là GMT + 7, còn giờ Trung Quốc ghi là GMT + 8. Đó là nguyên nhân ngày Tết Nguyên đán lệch nhau.
- Xin ông cho biết lịch Việt Nam và Trung Quốc còn khác nhau gì trong thời gian tới?
- Như ta đã biết, cuối thế kỷ 20 có ba lần Tết Việt Nam lệch Tết Trung Quốc một ngày hoặc một tháng; tháng đủ và tháng thiếu khác nhau nhiều lần. Mậu Thân (năm 1968) và Kỷ Dậu (năm 1969), trước một ngày; Ầt Sửu (năm 1985), trước một tháng.
Trong thế kỷ 21, có ba ngày Tết Nguyên đán năm 2007; 2030 và 2053 của Việt Nam đến trước Tết của Trung Quốc một ngày.
Ngoài ra, còn hiện tượng tháng này thiếu, tháng sau đủ ở lịch Việt Nam, còn tháng này đủ tháng sau thiếu ở lịch Trung Quốc và sau đó lại trùng nhau. Tháng âm dao động từ 29,26 đến 29,84 ngày, bình quân 29,530 588 ngày (29 ngày 12 giờ 44 phút 2,8 giây). Làm tròn cho tháng thiếu 29 ngày, tháng đủ 30 ngày, Trung Quốc gọi là tháng tiểu và tháng đại.
Xin nói cụ thể về ngày Tết Nguyên đán 2007 như sau: điểm sóc tính cho mồng một Tết là 16 giờ 15 phút 23 giây, nếu cộng bảy giờ là 23 giờ 15 phút 23 giây, vẫn trong ngày, nên lịch Việt Nam ghi mồng một Tết âm ứng với 17-2 dương lịch là đúng; nếu cộng tám giờ thì sang ngày hôm sau nên lịch Trung Quốc ghi mồng một Tết âm ứng với 18-2 dương lịch là đúng với âm lịch Trung Quốc. Ngày dương và ngày can chi vẫn như nhau.
Lịch Nhà nước Việt Nam là đúng cho nước ta. Để bảo đảm độ chuẩn về lịch, tất cả các nhà xuất bản cần thực hiện Thông tư số 61/2006/TT-BVHTT ngày 15-6-2006 của Bộ Văn hóa Thông tin, hướng dẫn in các thông tin trên lịch. Trong đó, in lịch phải lấy số liệu chính thức từ Ban Lịch Nhà nước.
Tóm lại, ngày Ấm lịch như trên báo Nhân Dân là hoàn toàn chính xác. Ngày Ấm lịch in trên những loại lịch không theo thông tin do Ban Lịch Nhà nước cung cấp là sai.
- Xin cảm ơn ông!
Hà Hồng thực hiện.
 

trungtvls

Điều hành cấp cao
Túm lại là ý bác thế nào ? Lịch của diễn đàn PTTL có sai không ?
 

dontsayloveme2

Thành viên kỳ cựu
SAI (nhưng phù hợp với lịch hợp pháp). OK NHÂT LÀ BỔ SUNG NGÀY CHÍNH XÁC VÀO PHẦN LUẬN GIẢI (TAM NƯƠNG, NGUYỆT KỊ, KHÔNG VONG,...). CŨNG RẤT CÓ Ý NGHĨA KHI GIÚP NGƯỜI XEM BIẾT NGÀY 30, MÙNG 1 TÊT CỔ TRUYỀN CHÍNH XÁC, NGÀY RẰM CHÍNH XÁC. Bác ạ.
 
Top