Huyên không phi tinh

quaduong

Thành viên nhiệt tình
To : Tuấn Anh
Trong bbất cứ môn Huyền học nào cũng liên quan đến Dịch trong đó có Phong Thủy cho nên Kinh dịch là cha đẻ của Phong thủy là đúng
To : dontsay nói hơi nặng với bạn bạn thông cảm - Bạn nên học dịch trước khi học Phong thủy thì mới hiểu được bài viết của TA
Mục này không bàn về Dịch nên có gắng viết ngắn gọn,
Bát quái Tiên thiên, nếu có phương vị cố định rồi, không thể đem xoay tròn để chồng lên nhau thành ra 64 quẻ được. (bất DỊCH!)
Nên nói Càn Nam, Khôn Bắc, Li Đông, Khảm Tây, Chấn Đông Bắc, Đoài Đông Nam, Chấn Tây Nam, Cấn Tây Bắc, là ước lệ để nhớ cho dễ.
It người để ý đến hình thái cực - lưỡng nghi, chấm trắng đen gọi là mắt cá, KHI CHIA THÀNH 8 PHẦN BẰNG NHAU PHẢI CÓ 2 PHẦN ĐỐI XỨNG QUA TÂM TOÀN TRẮNG (CÀN), TOÀN ĐEN (KHÔN); HAY ĐOÀI CÓ 1 CHÚT ĐEN, CẤN CÓ 1 CHÚT TRẮNG.
Vẽ hình thái cực giữa Bát quái Hậu thiên là sai ý nghĩa.
Vẽ 2 con cá xoay đầu về càn khôn cũng sai ý nghĩa.
Bạn nên xóa hoặc giải thích đoạn này , ai lại hiểu về Kinh dịch như thế được
 

dontsayloveme2

Thành viên kỳ cựu
Sáu mươi tư quẻ Tiên Thiên,
khôn: khôn khôn, khôn cấn, khôn khảm, khôn tốn, khôn chấn, khôn li, khôn đoài, khôn càn,
cấn: cấn khôn, cấn cấn, cấn khảm, cấn tốn, ...
chấn: chấn khôn, chấn cấn, chấn khảm, chấn tốn, chấn chấn, chấn li, chấn đoài, chấn càn,
càn: càn khôn, càn cấn, càn khảm, ...
vẫn là đối diện nhau theo hình chữ S,
khôn khôn – càn càn, khôn cấn – càn đoài, khôn khảm – càn li, khôn tốn – càn chấn,
khôn chấn – càn tốn, khôn li – càn khảm, khôn đoài – càn cấn, khôn càn – càn khôn.
thay tên quẻ vào sẽ thấy,
khôn – càn, sơn địa bác – trạch thiên quải, ...
Nội quái là vòng tròn bên trong, Ngoại quái là vòng tròn bên ngoài,

Vòng Nội quái chính là vòng Bát quái Tiên thiên.
 

dontsayloveme2

Thành viên kỳ cựu
64 quẻ Tiên thiên, cách nhau Bẩy quẻ, xếp theo quỹ đạo của Bát quái Tiên thiên, 7 – 14 – 21 – 28 – 35 – 42 – 49 – 56.
Sơn trạch
tổn 49​
Địa thiên
thái 56​
Lôi phong
hằng 28​
cấn ↑​
khôn ↑​
chấn ↑​
Đoài ↑​
Càn ↑​
Tốn ↑​
Thủy hỏa
kí tế 42​
khảm
←​
Li
←​
Khảm
→​
li
→​
Hỏa thủy
vi tế 21​
Chấn ↓​
Khôn ↓​
Cấn ↓​
tốn ↓​
càn ↓​
đoài ↓​
Phong lôi
ích 35​
Thiên địa
bỉ 7​
Trạch sơn
hàm 14​

64 quẻ Hậu thiên, sắp xếp ra sao - phải hiểu cấu tạo của Bát quái Hậu thiên.
64 quẻ Tiên thiên không có phương hướng, 64 quẻ Hậu thiên có phương hướng.
Trên la bàn có vòng 64 quẻ Tiên thiên (như trên), có người dùng để xem hướng, khó tin lắm.
 

quaduong

Thành viên nhiệt tình
Xem mấy hình này trong La kinh thấu giải
TT Bát quái thức.JPG
Sau TTBQT.JPG
HT23.JPG
Vòng Nội quái chính là vòng Bát quái Tiên thiên.
???
Tại sao bạn nói liều thế
 
Last edited by a moderator:

dontsayloveme2

Thành viên kỳ cựu
ngược chiều kim đồng hồ,
từ 0 đến 7 nội quái là quẻ khôn,
từ 8 đến 15 nội quái là quẻ cấn,
từ 16 đến 23 nội quái là quẻ khảm,
từ 24 đến 31 nội quái là quẻ tốn,
xuôi chiều kim đồng hồ,
từ 32 đến 39 nội quái là quẻ chấn,
từ 40 đến 47 nội quái là quẻ li,
từ 48 đến 55 nội quái là quẻ đoài,
từ 56 đến 63 nội quái là quẻ càn.
Hình La bàn ở trang 319 cuốn TTHK, vòng thứ 5 phân bố 64 trùng quái tiên thiên
từ trang 430 đến trang 432 kết hợp phân kim 64 trùng quái này để luận phục ngâm
nhưng kết hợp này không đang tin vì,
người đưa vòng 64 trùng quái tiên thiên này vào la kinh không để lại thông tin gì,
và 64 quẻ tiên thiên vốn không có phương vị!

Hình thức của Bát quái Hậu thiên,
khôn lấy 1 nét của càn, được tốn li đoài,
càn lấy 1 nét của khôn, được chấn khảm cấn,
đem hào trên đối với hào dưới qua trục, tốn cấn đối, li khảm đối, khôn càn đối,
“chấn đoài ngang mà 6 quẻ nữa thì dọc, đó là chỗ dùng của dịch” (“dùng” hàm ý dịch ở hậu thiên).

Về vòng tiên thiên và hậu thiên trên la bàn tam hợp thì,
nước đến tiên thiên, nước đi hậu thiên, âm trạch,
nước đến hậu thiên, nước đi tiên thiên, dương trạch.
cố đinh tiên thiên Càn theo hậu thiên Li, tiên thiên Khôn theo hậu thiên Khảm.
 

dontsayloveme2

Thành viên kỳ cựu
Thứ tự tiên thiên như vậy phù hợp 8 quái tiên thiên. Ai quan tâm xem hình tròn ở trên.
khôncấnkhảmtốnchấnliđoàicàn
khônKhôn 2Bác 15T8Quan 20Dự 16Tn 35Tụy 45Bĩ 12
Số trong bảng là số quẻ trong Kinh Dịch


Nếu thứ tự trùng quái như trong phần thầy quaduong gọi là hậu thiên, có cách nào để xếp vào 1 vòng tròn?
Cảm ơn thầy quaduong.
 
Last edited by a moderator:

dontsayloveme2

Thành viên kỳ cựu
Trước có đọc 1 số tài liệu về cấu tạo bát quái hậu thiên, có đọc cả Vị lai, nhưng thực sự các giải thích phương vị hậu thiên đều có phần khiên cưỡng. Có cả giải thích thứ tự 64 quẻ trong kinh dịch nhưng cũng khiên cưỡng. Nên không tin thứ tự quẻ trong kinh dịch có thể ghép lên hình tròn Bát quái Hậu thiên.
Tuy không tìm hiểu môn bốc dịch nhưng thấy môn này có cách sắp xếp 64 quẻ có thể phối hợp với Bát quái Hậu thiên, mỗi cung Hậu thiên chứa 8 quẻ, trong đó có 1 quẻ thuần tương ứng.
THÊM SỐ QUẺ TIÊN THIÊN VÀO ĐỂ DỄ SỬ DUNG,

cung ly
45 ly vi hỏa
13 hỏa sơn lữ
29 hỏa phong đỉnh
21 hỏa thuỷ vị tế
17 sơn thuỷ mông
19 phong thuỷ hoán
23 thiên thuỷ tụng
47 thiên hỏa đồng nhân
cung tốn
27 tốn vi phong
59 phong thiên tiểu súc
43 phong hỏa gia nhân
35 phong lôi ích
39 thiên lôi vô vọng
37 hỏa lôi phệ hạp
33 sơn lôi di
25 sơn phong cổ
cung đoài
54 đoài vi trạch
22 trạch thuỷ khốn
6 trạch địa tuỵ
14 trạch sơn hàm
10 thuỷ sơn kiển
8 địa sơn khiêm
12 lôi sơn tiểu quá
52 lôi trạch quy muội
cung càn
63 càn vi thiên
31 thiên phong cấu
15 thiên sơn độn
7 thiên địa bỉ
3 phong địa quan
1 sơn địa bác
5 hỏa địa tấn
61 hỏa thiên đại hữu
cung khảm
18 khảm vi thuỷ
50 thuỷ trạch tiết
34 thuỷ lôi truân
42 thuỷ hoả ký tế
46 trạch hỏa cách
44 lôi hỏa phong
40 địa hỏa minh di
16 địa thuỷ sư
cung chấn
36 chấn vi lôi
4 lôi địa dự
20 lôi thuỷ giải
28 lôi phong hằng
24 địa phong thăng
26 thuỷ phong tỉnh
30 trạch phong đại quá
38 trạch lôi tuỳ
cung cấn
9 cấn vi sơn
41 sơn hỏa bôn (bí)
57 sơn thiên đại súc
49 sơn trạch tổn
53 hỏa trạch khuê
55 thiên trạch lý
51 phong trạch trung phu
11 phong sơn tiệm
cung khôn
0 khôn vi địa
32 địa lôi phục
48 địa trạch lâm
56 địa thiên thái
60 lôi thiên đại tráng
62 trạch thiên quải
58 thuỷ thiên nhu
2 thuỷ địa tỉ
 

quaduong

Thành viên nhiệt tình
THÊM SỐ QUẺ TIÊN THIÊN VÀO ĐỂ DỄ SỬ DUNG,

cung ly
45 ly vi hỏa
13 hỏa sơn lữ
29 hỏa phong đỉnh
21 hỏa thuỷ vị tế
17 sơn thuỷ mông
19 phong thuỷ hoán
23 thiên thuỷ tụng
47 thiên hỏa đồng nhân
cung tốn
27 tốn vi phong
59 phong thiên tiểu súc
43 phong hỏa gia nhân
35 phong lôi ích
39 thiên lôi vô vọng
37 hỏa lôi phệ hạp
33 sơn lôi di
25 sơn phong cổ
cung đoài
54 đoài vi trạch
22 trạch thuỷ khốn
6 trạch địa tuỵ
14 trạch sơn hàm
10 thuỷ sơn kiển
8 địa sơn khiêm
12 lôi sơn tiểu quá
52 lôi trạch quy muội
cung càn
63 càn vi thiên
31 thiên phong cấu
15 thiên sơn độn
7 thiên địa bỉ
3 phong địa quan
1 sơn địa bác
5 hỏa địa tấn
61 hỏa thiên đại hữu
cung khảm
18 khảm vi thuỷ
50 thuỷ trạch tiết
34 thuỷ lôi truân
42 thuỷ hoả ký tế
46 trạch hỏa cách
44 lôi hỏa phong
40 địa hỏa minh di
16 địa thuỷ sư
cung chấn
36 chấn vi lôi
4 lôi địa dự
20 lôi thuỷ giải
28 lôi phong hằng
24 địa phong thăng
26 thuỷ phong tỉnh
30 trạch phong đại quá
38 trạch lôi tuỳ
cung cấn
9 cấn vi sơn
41 sơn hỏa bôn (bí)
57 sơn thiên đại súc
49 sơn trạch tổn
53 hỏa trạch khuê
55 thiên trạch lý
51 phong trạch trung phu
11 phong sơn tiệm
Bạn mò đâu ra cái quái quỷ gì thế này , bên trên đã có số thứ tự các quẻ Tiên thiên rồi - Bạn thử so sánh xem ???
 

dontsayloveme2

Thành viên kỳ cựu
Sáu mươi tư quẻ Tiên Thiên,
Nội quái là vòng tròn bên trong, Ngoại quái là vòng tròn bên ngoài,

Vòng Nội quái chính là vòng Bát quái Tiên thiên.
Chỉ là nguyên gốc khởi đầu từ 0,
0 khôn, 32 phục, 63 càn, 31 cấu,
bảng của thầy quaduong cộng thêm 1 vào nên khôn là 1, phục là 33, càn là 64, cấu là 32.
Mỗi cung tiên thiên chứa 8 quẻ liền nhau.
Bốc dịch thì biến hào quẻ thuần ra 7 quẻ còn lại.
 

dontsayloveme2

Thành viên kỳ cựu
Nhìn thứ tự các quẻ trong kinh dịch, cứ nghĩ sao càn rồi lại đến khôn, tìm không ra chỗ nào giải thích.
Dò lại thì thấy các cặp thái - bĩ, tùy - cổ, di - đại quá, khảm - li, tiệm - quy muội, trung phu - tiểu quá, kí tế - vị tế cũng tương tự như vậy.
Đánh số cho quẻ,
0 càn
1 khôn
10 thái
11 bĩ
16 tùy
17 cổ
26 di
27 đại quá
28 khảm
29 li
52 tiệm
53 quy muội
60 trung phu
61 tiểu quá
62 kí tế
63 vị tế,
từ càn đến di 26 bước, từ di đến tiệm 26 bước.

thêm số quẻ tiên thiên vào,
60 trung phu, tiên thiên 51
61 tiểu quá, tiên thiên 12
51+12=63
62 kí tế, tiên thiên 42
63 vị tế, tiên thiên 21
42+21=63
0 càn, tiên thiên 63
1 khôn, tiên thiên 0
63+0=63
10 thái, tiên thiên 56
11 bĩ, tiên thiên 7
56+7=63
16 tùy, tiên thiên 38
17 cổ, tiên thiên 25
38+25=63
26 di, tiên thiên 33
27 đại quá, tiên thiên 30
33+30=63
28 khảm, tiên thiên 18
29 li, tiên thiên 45
18+45=63
52 tiệm, tiên thiên 11
53 quy muội, tiên thiên 52
11+52=63

8 cặp này thứ tự trong kinh dịch là các cặp 2 quẻ liền nhau, trong tiên thiên là 2 quẻ đối diện nhau.
Chưa thấy ai ứng dụng thứ tự quẻ trong kinh dịch vào phong thủy, hay môn khác, bài này hơi đi xa chủ đề.

17/10/2014,
Đông-chí khởi từ quẻ Phục. Hạ-chí bắt đầu từ quẻ Cấu.

Để phản-ảnh bốn muà dài ngắn khác nhau, mấy thế-kỷ sau Đại-thiền-sư Nhất-Hạnh, trong Tân-Đường-thư, mới sửa sai phần nào, bằng cách cho mỗi quẻ Khảm, Ly, Chấn, Đoài quản 73/80 ngày, mỗi quẻ Di, Tấn, Tỉnh, Đại-súc quản 514/80 ngày và 56 quẻ còn lại mỗi quẻ quản 67/80 ngày. Vị chi là: 292/80+2056/80+34072/80 = 365 1/4 ngày.
Ai có lòng hảo tâm đăng bài phối 64 quẻ cho 365 ngày 1/4 của Nhất Hành, hẳn có ứng dụng trong phong thủy.
 
Last edited by a moderator:

Quốc Quỳnh

Thành viên nhiệt tình
Thấy mọi người say Dịch quá ,nhưng có điều không hiểu
Để phản-ảnh bốn muà dài ngắn khác nhau, mấy thế-kỷ sau Đại-thiền-sư Nhất-Hạnh, trong Tân-Đường-thư, mới sửa sai phần nào, bằng cách cho mỗi quẻ Khảm, Ly, Chấn, Đoài quản 73/80 ngày, mỗi quẻ Di, Tấn, Tỉnh, Đại-súc quản 514/80 ngày và 56 quẻ còn lại mỗi quẻ quản 67/80 ngày. Vị chi là: 292/80+2056/80+34072/80 = 365 1/4 ngày.
Xin hỏi bạn về những con số
- Cái mẫu số 80 lấy từ đâu ra
- 292 , 2056 , 34072 là những số gì tại sao cộng lại đáp số = 365 1/4
 

dontsayloveme2

Thành viên kỳ cựu
Nhất Hành đưa ra cách phân quẻ thời gian cho một năm,

khảm + li + chấn + đoài = 73/80 + 73/80 + 73/80 + 73/80 = 292/80 = 3 + 52/80

di + tấn + tỉnh + đại súc = (5 + 14/80) + (5 + 14/80) + (5 + 14/80) + (5 + 14/80) = 20 + 56/80

56 quẻ còn lại = 56 x (6 + 7/80) = 336 + 392/80 = 6x56 + 56x7/80 =336 + 392/80 = 340 + 72/80

TỔNG CỘNG: 363 + 180/80 = 365.25 ngày!

Bổ sung thêm hình từ cuốn Mai hoa Dịch số,
cung ly
45 ly vi hỏa
13 hỏa sơn lữ
29 hỏa phong đỉnh
21 hỏa thuỷ vị tế
17 sơn thuỷ mông
19 phong thuỷ hoán
23 thiên thuỷ tụng
47 thiên hỏa đồng nhân
cung tốn
27 tốn vi phong
59 phong thiên tiểu súc
43 phong hỏa gia nhân
35 phong lôi ích
39 thiên lôi vô vọng
37 hỏa lôi phệ hạp
33 sơn lôi di
25 sơn phong cổ
cung đoài
54 đoài vi trạch
22 trạch thuỷ khốn
6 trạch địa tuỵ
14 trạch sơn hàm
10 thuỷ sơn kiển
8 địa sơn khiêm
12 lôi sơn tiểu quá
52 lôi trạch quy muội
cung càn
63 càn vi thiên
31 thiên phong cấu
15 thiên sơn độn
7 thiên địa bỉ
3 phong địa quan
1 sơn địa bác
5 hỏa địa tấn
61 hỏa thiên đại hữu
cung khảm
18 khảm vi thuỷ
50 thuỷ trạch tiết
34 thuỷ lôi truân
42 thuỷ hoả ký tế
46 trạch hỏa cách
44 lôi hỏa phong
40 địa hỏa minh di
16 địa thuỷ sư
cung chấn
36 chấn vi lôi
4 lôi địa dự
20 lôi thuỷ giải
28 lôi phong hằng
24 địa phong thăng
26 thuỷ phong tỉnh
30 trạch phong đại quá
38 trạch lôi tuỳ
cung cấn
9 cấn vi sơn
41 sơn hỏa bôn (bí)
57 sơn thiên đại súc
49 sơn trạch tổn
53 hỏa trạch khuê
55 thiên trạch lý
51 phong trạch trung phu
11 phong sơn tiệm
cung khôn
0 khôn vi địa
32 địa lôi phục
48 địa trạch lâm
56 địa thiên thái
60 lôi thiên đại tráng
62 trạch thiên quải
58 thuỷ thiên nhu
2 thuỷ địa tỉ
 
Last edited by a moderator:

dontsayloveme2

Thành viên kỳ cựu
Hình trên viết tên quẻ cạnh hình quẻ có chỗ sai, phần anh QuocQuynh chụp trong sách cũng có chỗ sai, tặng anh bảng 64 quẻ tiên thiên phân chia chính xác trên 64 sơn,
nhâm (quản, tỉ) - (bác) - tí (KHÔN, phục) - (di) - quý (truân, ích)
sửu (CHẤN, phệ hạp) - (tùy) - cấn (vô vọng, minh di) - (bí) - dần (kí tế, gia nhân)
giáp (phong, LI) - (cách) - mão (đồng nhân, lâm) - (tổn) - ất (tiết, trung phu)
thìn (quy muội, khuê) - (ĐOÀI) - tốn (lí, thái) - (đại súc) - tỵ (nhu, tiểu súc)
bính (đại tráng, đại hữu) - (quải) - ngọ (CÀN, cấu) - (đại quá) - đinh (đỉnh, hằng)
mùi (TỐN, tỉnh) - (cổ) - khôn (thăng, tụng) - (khốn) - thân (vị tế, giải)
canh (hoán, KHẢM) - (mông) - dậu (sư, độn) - (hàm) - tân (lữ, tiểu quá)
tuất (tiệm, kiển) - (CẤN) - càn (khiêm, bỉ) - (tụy) - hợi (tấn, dự)

người đưa vòng 64 trùng quái tiên thiên này vào la kinh không để lại thông tin gì,
và 64 quẻ tiên thiên vốn không có phương vị!
Từng bàn luận với thầy quaduong ở các bài trước, [dự đoán] 64 quẻ tiên thiên được đưa vào la kinh KHÔNG DÙNG LUẬN TRỰC TIẾP như ở trang 880 cuốn TTHK vì 64 quẻ tiên thiên vốn không có phương vị!
 
Top