Xin góp với các bác
Sách viết: Thập thiên lý, nhị địa tiềm
- Chữ lý ở đây là chữ lý tại hào Sơ quẻ Khôn
- Chữ tiềm ở đây là chữ tiềm trong hào Sơ quẻ Càn
Câu trích dẫn này cho ta hiểu về nội dung gì? Đây muốn nói về nội dung của mối quan hệ giữa 10 thiên can và 12 địa chi vậy !
Câu hỏi được nêu ra, tại sao Địa có 12 mà đây chỉ nói có 2 ứng với tiềm ? Nói rằng, thiên có 10 lý mà không thể soi tỏ một cách đầy đủ tới địa, cho nên địa vẫn còn 2 để tiềm, để cất dấu, để tiềm ẩn, để tái sinh dung dưỡng cho vạn vật, .v.v...
Lại nói, địa còn 2 thì tại sao cổ nhân lập thuyết lại định lệ là không vong ? Đến đây vẫn chưa có câu trả lời !
Mối quan hệ của tiềm và lý, được cổ nhân lập thuyết thông qua số và tượng như sau:
TUẦN GIÁP TÝ:
1-) 1 Giáp Tý - 2 Ất Sửu:
= Thủy vượng Kim tàng viết Hải Trung.
2-) 3 Bính Dần - 4 Đinh Mão:
= Mộc vượng Hỏa sinh viết Lô Trung.
3-) 5 Mậu Thìn - 6 Kỷ Tị:
土 墓 木 盛 曰 大 林。 = Thổ mộ mộc thịnh viết Đại Lâm.
4-) 7 Canh Ngọ - 8 Tân Mùi:
庚 午 土 胎 曰 路 旁。 = Canh Tân (ngọ) thổ thai viết Lộ Bàng.
5-) 9 Nhâm Thân - 10 Quý Dậu:
壬 申 金 旺 曰 劍 鋒。 = Nhâm thân kim vượng viết Kiếm Phong.
TUẦN GIÁP TUẤT
1-) 11 Giáp Tuất - 12 Ất Hợi:
甲 戊 火 透 曰 山 頭。 = Giáp mậu hỏa thấu viết Sơn Đầu.
2-) 13 Bính Tý - 14 Đinh Sửu:
水 中 有 源 曰 澗 下。 = Thủy trung hữu nguyên viết Giản Hạ.
3-) 15 Mậu Dần - 16 Kỷ Mão
水 上 生 病 曰 城 頭。 = Thủy thượng sinh bệnh viết Thành Đầu.
4-) 17 Canh Thìn - 18 Tân Tị:
金 養 色 明 曰 白 蠟。 = Kim dưỡng sắc minh viết Bạch Lạp.
5-) 19 Nhâm Ngọ - 20 Quý Mùi:
木 當 茂 盛 曰 楊 柳。 = Mộc đương mậu thịnh viết Dương Liễu.
TUẦN GIÁP THÂN
1-) 21 Giáp Thân - 22 Ất Dậu:
秋 金 生 水 曰 井 泉。 = Thu kim sinh thủy viết Tỉnh Tuyền.
2-) 23 Bính Tuất - 24 Đinh Hợi:
墓 胎 土 燥 曰 屋 上。 = Mộ thai thổ táo viết Ốc Thượng.
3-) 25 Mậu Tý - 26 Kỷ Sửu:
陰 內 含 陽 曰 霹 靂。 = Âm nội hàm dương viết Phích Lịch.
4-) 27 Canh Dần - 28 Tân Mão:
庚 辛 臨 官 曰 松 柏。 = Canh Tân lâm quan viết Tùng Bách.
5-) 29 Nhâm Thìn - 30 Quý Tị:
墓 胎 東 歸 曰 長 流。 = Mộ thai đông quy viết Trường Lưu.
TUẦN GIÁP NGỌ
1-) 31 Giáp Ngọ - 32 Ất Mùi:
火 盛 金 潛 曰 沙 石。 = Hỏa thịnh Kim tiềm viết Sa Thạch.
2-) 33 Bính Thân - 34 Đinh Dậu:
丙 丁 火 病 曰 山 下。 = Bính Đinh hỏa bệnh viết Sơn Hạ.
3-) 35 Mậu Tuất - 36 Kỷ Hợi:
戊 己 木 養 曰 平 地。 = Mậu Kỷ mộc dưỡng viết Bình Địa.
4-) 37 Canh Tý - 38 Tân Sửu:
水 土 相 須 曰 壁 上。 = Thủy Thổ tương tu viết Bích Thượng.
5-) 39 Nhâm Dần - 40 Quý Mão:
木 盛 金 絕 曰 金 箔。 = Mộc thịnh Kim tuyệt viết Kim Bạc.
TUẦN GIÁP THÌN
1-) 41 Giáp Thìn - 42 Ất Tị:
土 之 掩 覆 曰 覆 燈。 = Thổ chi yểm phúc viết Phúc Đăng.
2-) 43 Bính Ngọ - 44 Đinh Mùi:
水 臨 其 上 曰 天 河。 = Thủy lâm kỳ thượng viết Thiên Hà.
3-) 45 Mậu Thân - 46 Kỷ Dậu:
戊 己 土 病 曰 大 驛。 = Mậu Kỷ thổ bệnh viết Đại Dịch.
4-) 47 Canh Tuất - 48 Tân Hợi:
庚 辛 衰 木 曰 釵 釧。 = Canh Tân suy mộc viết Thoa Xuyến.
5) 49 Nhâm Tý - 50 Quý Sửu:
一 陽 始 動 曰 扶 桑。 = Nhất dương thủy động viết Phù Tang.
TUẦN GIÁP DẦN
1-) 51 Giáp Dần - 52 Ất Mão:
乙 卯 長 生 曰 大 溪。 = Ất Mão trường sinh viết Đại Khê.
2-) 53 Bính Thìn - 54 Đinh Tị:
土 墓 不 厚 曰 沙 中。 = Thổ mộ bất hậu viết Sa Trung.
3-) 55 Mậu Ngọ - 56 Kỷ Mùi:
火 旺 上 炎 曰 天 上。 = Hỏa vượng thượng viêm viết Thiên Thượng.
4-) 57 Canh Thân - 58 Tân Dậu:
秋 旺 木 絕 曰 石 榴。 = Thu vượng Mộc tuyệt viết Thạch Lựu.
5-) 59 Nhâm Tuất - 60 Quý Hợi:
壬 癸 帶 旺 曰 大 海。 = Nhâm Quý đái vượng viết Đại Hải.
Lại nói: Thiên biến tại Tứ, Địa hóa tại Bát ( Tứ = Thìn Tuất Sửu Mùi, Bát = Hợi Tý Dần Mão Tị Ngọ Thân Dậu)".
Lại nói: Thiên biến thì địa hóa thành. Khí biến thì Hình hóa thành
Câu hỏi được nêu ra: Thiên không thể tới để soi tỏ, thì Địa làm sao có thể hóa để thành ? Cái không thể thành này lại được định lệ là Tứ đại không vong ?
Chúng ta cần phải phân định rõ về hai chữ biến và hóa !