Tính tay: Ngũ hành 60 Hoa giáp. Số cục. Tuần. Triệt

ch8484

Thành viên
Phương pháp này tôi có trình bày trên nhiều trang web khác. Nếu không nghiên cứu những người khác sẽ không biết nguyên lý. tôi cũng làm như người xưa giống như chỉ cách an sao mà không... giải thích nguyên lý an.hihihi... bạn cần an lên bàn tay sẽ thấy dễ dàng. tính tay mà. chúc vui.

1. Tính cục:
Dùng 5 cung từ Tí đến Thìn làm cung an.
a. An Thiên can:

Cung Tí đọc Giáp.
Cung Sửu đọc Ất.
Cung Dần đọc Bính.
Cung Mão đọc Đinh.
Cung Thìn đọc Mậu.

Cung Tí đọc Kỷ.
Cung Sửu đọc Canh.
Cung Dần đọc Tân.
Cung Mão đọc Nhâm.
Cung Thìn đọc Quý.

Ghi nhớ Thiên can ở cung nào làm điểm dừng của vòng Ngũ hành.

b. An Địa chi:

Cung Thìn đọc Tí - Sửu.
Cung Mão đọc Dần - Mão.
Cung Sửu đọc Thìn - Tị.
Cung Dần đọc Ngọ - Mùi.
Cung Tí đọc Thân - Dậu.

Cung Mão đọc Tuất - Hợi.

c. Từ Địa chi đó đọc các Ngũ Hành là: Kim - Thủy - Hỏa - Thổ - Mộc theo chiều kim đồng hồ năm cung trên. Gặp Thiên can ở đâu lấy Ngũ hành đó làm Ngũ hành Cục.

d. Ví dụ: cung mệnh Dần, Thiên can Giáp:

Ta có Giáp ở cung Tí.
Dần ở cung Mão.

Từ cung Mão đọc Kim.
Cung Thìn đọc Thủy.
Cung Tí đọc Hỏa gặp Thiên can Giáp tại đây. Vậy Giáp - Dần cục Hỏa.

-----------------------
1. Tính Ngũ hành của Lục thập Hoa giáp:

Dùng 5 cung từ Tí đến Thìn làm cung an.

a. Cung Tí đọc Giáp - Ất.
Cung Sửu đọc Bính - Đinh.
Cung Dần đọc Mậu - Kỷ.
Cung Mão đọc Canh - Tân.
Cung Thìn đọc Nhâm - Quý.

Ghi nhớ Thiên can ở cung nào.

b. Cung Tí đọc Tí - Sửu.
Cung Thìn đọc Dần - Mão.
Cung Mão đọc Thìn - Tị.


Cung Tí đọc Ngọ - Mùi.
Cung Thìn đọc Thân - Dậu.
Cung Mão đọc Tuất - Hợi.


Địa chi này an ngược chiều kim đồng hồ.

c. Từ cung Địa chi này đọc thuận theo chiều kim đồng hồ năm cung đó các Ngũ hành là Kim - Thủy - Hỏa - Thổ - Mộc gặp Thiên can ở đâu lấy Ngũ hành đó làm Ngũ hành của Hoa giáp.

2. Ví dụ: tuổi Bính Thìn.
Ta có Bính tại cung Sửu --> là điểm dừng của vòng Ngũ hành.
Thìn tại cung Mão.
Từ cung Mão đọc Kim. Cung Thìn đọc Thủy. Cung Tí đọc Hỏa. Cung Sửu đọc Thổ. Sửu ( Bính) là điểm dừng. Vậy Bính Thìn mệnh Thổ.
----------------------
1. AnTriệt:
Sao này an ngược chiều kim đồng hồ:

Lướt Dậu - Thân đọc Giáp.
Lướt Mùi - Ngọ đọc Ất.
Lướt Tị - Thìn đọc Bính.
Lướt Mão - Dần đọc Đinh.
Lướt Sửu - Tí đọc Mậu.


Lướt Dậu - Thân đọc Kỷ.
Lướt Mùi - Ngọ đọc Canh.
Lướt Tị - Thìn đọc Tân.
Lướt Mão - Dần đọc Nhâm.
Lướt Sửu - Tí đọc Quý.

Ví dụ: tuổi Quý sao Triệt an ở Tí - Sửu.

2. An Tuần:
Sao này an thuận chiều kim đồng hồ:

Chấm Thiên can của tuổi lên Địa chi trên bàn tay. Đọc Thiên can đến Quý thì lấy hai cung tiếp theo làm Tuần.

Ví dụ:

Tuổi Canh Tí: đọc Canh lên địa chi Tí. Đọc Tân lên địa chi Sửu. Đọc Nhâm lên địa chi Dần. Đọc Quý lên địa chi Mão. Quý dừng ở Mão, lấy hai cung Thìn - Tị làm Tuần.

 

Sơn Chu

Quản trị viên
Theo mình bạn hơi phức tạp hóa vấn đề. Bảng lục thập hoa giáp nó như Bảng cửu chương, học nhiều sẽ thuộc. Còn tính cục thì cũng nhiều cách.

Cảm ơn bạn đã sưu tầm
 
Last edited by a moderator:

ch8484

Thành viên
Thật cũng không phức tạp mấy. bạn chỉ cần bấm thiên can. bấm địa chi. rồi bấm ngũ hành. chưa đầy 5 giây có ngay kết quả. dù sao cũng cám ơn bạn đã phản hồi bài viết của mình.
 

Tuetvnb

Administrator
Cách tính của ch8484 khá hay, có thể rút ngắn thời gian. Mọi người nên nghiên cứu.
 

nguyenmodhl

Hội viên
Cách tính của ch8484 khá hay, có thể rút ngắn thời gian. Mọi người nên nghiên cứu.
Thưa các thầy!
Cách tính lục thập hoa giáp rất hay! Các thầy làm ơn cho em hỏi: Nguồn của cách tình này là lấy từ sách nào vậy?

Trân trọng cảm ơn các thầy!
 

Sơn Chu

Quản trị viên
Nhân tiện, cũng chia sẻ 1 cách tính nạp âm hoa giáp cho các bạn quen cách tính Toán học, trước tôi ngồi tìm hiểu quy luật bằng cách số hóa và rút ra. Hik nhưng mà về mặt toán học thì có vẻ ko quy luật lắm.

Trươc hết, Ta có bảng tổng hợp nạp âm hoa giáp như sau


Bây giờ ta đánh số như sau:


Lại quy ước rằng: Kim=1, Thủy=2, Hòa=3, Thổ =4, Mộc =5

Bảng trên sẽ thành (cộng hàng và cột vào nhau)



Dùng phép chia lấy phần dư ( phép MOD) cho 5 ta rút gọn được bảng tính sau:



Ví dụ 1: Tuổi Canh Thân, bấm tay ta thấy Canh (trong Canh Tân )=4, Thân ( trong Thân Dậu)=1
Nạp âm của Canh thân = 1+4 =5 mod 5=0 . Vậy Canh Thân thuộc Mộc
Ví dụ 2: Tuổi Nhâm Thìn
Bấm tay ta thấy Nhâm (trong Nhâm Quý) =5. Thìn (trong Thìn Tỵ) =2
Nạp âm của Nhâm Thìn = 5+2=7. Chia cho 5 dư 2. Vậy Nhâm Thìn là thuộc Thủy.
 

ch8484

Thành viên
thân chào nguyenmodhl!
cách tính này tôi đã nghiên cứu ra chứ không từ sách nào cả. hình như tôi có khiếu với huyền học (do tật ách có thái dương (thần kinh) thanh long (tâm linh) hoa cái (sách vở học thuật) chăng?). tôi dựa vào lục thập hoa giáp để tạo ra quy tắc nhưng trên cơ sở nào thì tôi để cho các bạn nguyên cứu. nó cực kỳ đơn giản nhưng không nói không ai biết đâu. tự các bạn tìm ra các bạn mới thấy thích nó. cũng như thức ăn có sẵn thì chẳng ai đọc sách nấu ăn đâu. đơn giản lắm. cứ rà soát bảng lục thập hoa giáp đi!!!
hiện nay thì tôi đã dùng tay an sao chứ không nhìn sách nữa. kakaaka tất cả đều nằm trên bàn tay.
 
Top