Phương pháp này tôi có trình bày trên nhiều trang web khác. Nếu không nghiên cứu những người khác sẽ không biết nguyên lý. tôi cũng làm như người xưa giống như chỉ cách an sao mà không... giải thích nguyên lý an.hihihi... bạn cần an lên bàn tay sẽ thấy dễ dàng. tính tay mà. chúc vui.
1. Tính cục:
Dùng 5 cung từ Tí đến Thìn làm cung an.
a. An Thiên can:
Cung Tí đọc Giáp.
Cung Sửu đọc Ất.
Cung Dần đọc Bính.
Cung Mão đọc Đinh.
Cung Thìn đọc Mậu.
Cung Tí đọc Kỷ.
Cung Sửu đọc Canh.
Cung Dần đọc Tân.
Cung Mão đọc Nhâm.
Cung Thìn đọc Quý.
Ghi nhớ Thiên can ở cung nào làm điểm dừng của vòng Ngũ hành.
b. An Địa chi:
Cung Thìn đọc Tí - Sửu.
Cung Mão đọc Dần - Mão.
Cung Sửu đọc Thìn - Tị.
Cung Dần đọc Ngọ - Mùi.
Cung Tí đọc Thân - Dậu.
Cung Mão đọc Tuất - Hợi.
c. Từ Địa chi đó đọc các Ngũ Hành là: Kim - Thủy - Hỏa - Thổ - Mộc theo chiều kim đồng hồ năm cung trên. Gặp Thiên can ở đâu lấy Ngũ hành đó làm Ngũ hành Cục.
d. Ví dụ: cung mệnh Dần, Thiên can Giáp:
Ta có Giáp ở cung Tí.
Dần ở cung Mão.
Từ cung Mão đọc Kim.
Cung Thìn đọc Thủy.
Cung Tí đọc Hỏa gặp Thiên can Giáp tại đây. Vậy Giáp - Dần cục Hỏa.
-----------------------
1. Tính Ngũ hành của Lục thập Hoa giáp:
Dùng 5 cung từ Tí đến Thìn làm cung an.
a. Cung Tí đọc Giáp - Ất.
Cung Sửu đọc Bính - Đinh.
Cung Dần đọc Mậu - Kỷ.
Cung Mão đọc Canh - Tân.
Cung Thìn đọc Nhâm - Quý.
Ghi nhớ Thiên can ở cung nào.
b. Cung Tí đọc Tí - Sửu.
Cung Thìn đọc Dần - Mão.
Cung Mão đọc Thìn - Tị.
Cung Tí đọc Ngọ - Mùi.
Cung Thìn đọc Thân - Dậu.
Cung Mão đọc Tuất - Hợi.
Địa chi này an ngược chiều kim đồng hồ.
c. Từ cung Địa chi này đọc thuận theo chiều kim đồng hồ năm cung đó các Ngũ hành là Kim - Thủy - Hỏa - Thổ - Mộc gặp Thiên can ở đâu lấy Ngũ hành đó làm Ngũ hành của Hoa giáp.
2. Ví dụ: tuổi Bính Thìn.
Ta có Bính tại cung Sửu --> là điểm dừng của vòng Ngũ hành.
Thìn tại cung Mão.
Từ cung Mão đọc Kim. Cung Thìn đọc Thủy. Cung Tí đọc Hỏa. Cung Sửu đọc Thổ. Sửu ( Bính) là điểm dừng. Vậy Bính Thìn mệnh Thổ.
1. Tính cục:
Dùng 5 cung từ Tí đến Thìn làm cung an.
a. An Thiên can:
Cung Tí đọc Giáp.
Cung Sửu đọc Ất.
Cung Dần đọc Bính.
Cung Mão đọc Đinh.
Cung Thìn đọc Mậu.
Cung Tí đọc Kỷ.
Cung Sửu đọc Canh.
Cung Dần đọc Tân.
Cung Mão đọc Nhâm.
Cung Thìn đọc Quý.
Ghi nhớ Thiên can ở cung nào làm điểm dừng của vòng Ngũ hành.
b. An Địa chi:
Cung Thìn đọc Tí - Sửu.
Cung Mão đọc Dần - Mão.
Cung Sửu đọc Thìn - Tị.
Cung Dần đọc Ngọ - Mùi.
Cung Tí đọc Thân - Dậu.
Cung Mão đọc Tuất - Hợi.
c. Từ Địa chi đó đọc các Ngũ Hành là: Kim - Thủy - Hỏa - Thổ - Mộc theo chiều kim đồng hồ năm cung trên. Gặp Thiên can ở đâu lấy Ngũ hành đó làm Ngũ hành Cục.
d. Ví dụ: cung mệnh Dần, Thiên can Giáp:
Ta có Giáp ở cung Tí.
Dần ở cung Mão.
Từ cung Mão đọc Kim.
Cung Thìn đọc Thủy.
Cung Tí đọc Hỏa gặp Thiên can Giáp tại đây. Vậy Giáp - Dần cục Hỏa.
-----------------------
1. Tính Ngũ hành của Lục thập Hoa giáp:
Dùng 5 cung từ Tí đến Thìn làm cung an.
a. Cung Tí đọc Giáp - Ất.
Cung Sửu đọc Bính - Đinh.
Cung Dần đọc Mậu - Kỷ.
Cung Mão đọc Canh - Tân.
Cung Thìn đọc Nhâm - Quý.
Ghi nhớ Thiên can ở cung nào.
b. Cung Tí đọc Tí - Sửu.
Cung Thìn đọc Dần - Mão.
Cung Mão đọc Thìn - Tị.
Cung Tí đọc Ngọ - Mùi.
Cung Thìn đọc Thân - Dậu.
Cung Mão đọc Tuất - Hợi.
Địa chi này an ngược chiều kim đồng hồ.
c. Từ cung Địa chi này đọc thuận theo chiều kim đồng hồ năm cung đó các Ngũ hành là Kim - Thủy - Hỏa - Thổ - Mộc gặp Thiên can ở đâu lấy Ngũ hành đó làm Ngũ hành của Hoa giáp.
2. Ví dụ: tuổi Bính Thìn.
Ta có Bính tại cung Sửu --> là điểm dừng của vòng Ngũ hành.
Thìn tại cung Mão.
Từ cung Mão đọc Kim. Cung Thìn đọc Thủy. Cung Tí đọc Hỏa. Cung Sửu đọc Thổ. Sửu ( Bính) là điểm dừng. Vậy Bính Thìn mệnh Thổ.
----------------------
1. AnTriệt:
Sao này an ngược chiều kim đồng hồ:
Lướt Dậu - Thân đọc Giáp.
Lướt Mùi - Ngọ đọc Ất.
Lướt Tị - Thìn đọc Bính.
Lướt Mão - Dần đọc Đinh.
Lướt Sửu - Tí đọc Mậu.
Lướt Dậu - Thân đọc Kỷ.
Lướt Mùi - Ngọ đọc Canh.
Lướt Tị - Thìn đọc Tân.
Lướt Mão - Dần đọc Nhâm.
Lướt Sửu - Tí đọc Quý.
Ví dụ: tuổi Quý sao Triệt an ở Tí - Sửu.
2. An Tuần:
Sao này an thuận chiều kim đồng hồ:
Chấm Thiên can của tuổi lên Địa chi trên bàn tay. Đọc Thiên can đến Quý thì lấy hai cung tiếp theo làm Tuần.
Ví dụ:
Tuổi Canh Tí: đọc Canh lên địa chi Tí. Đọc Tân lên địa chi Sửu. Đọc Nhâm lên địa chi Dần. Đọc Quý lên địa chi Mão. Quý dừng ở Mão, lấy hai cung Thìn - Tị làm Tuần.
1. AnTriệt:
Sao này an ngược chiều kim đồng hồ:
Lướt Dậu - Thân đọc Giáp.
Lướt Mùi - Ngọ đọc Ất.
Lướt Tị - Thìn đọc Bính.
Lướt Mão - Dần đọc Đinh.
Lướt Sửu - Tí đọc Mậu.
Lướt Dậu - Thân đọc Kỷ.
Lướt Mùi - Ngọ đọc Canh.
Lướt Tị - Thìn đọc Tân.
Lướt Mão - Dần đọc Nhâm.
Lướt Sửu - Tí đọc Quý.
Ví dụ: tuổi Quý sao Triệt an ở Tí - Sửu.
2. An Tuần:
Sao này an thuận chiều kim đồng hồ:
Chấm Thiên can của tuổi lên Địa chi trên bàn tay. Đọc Thiên can đến Quý thì lấy hai cung tiếp theo làm Tuần.
Ví dụ:
Tuổi Canh Tí: đọc Canh lên địa chi Tí. Đọc Tân lên địa chi Sửu. Đọc Nhâm lên địa chi Dần. Đọc Quý lên địa chi Mão. Quý dừng ở Mão, lấy hai cung Thìn - Tị làm Tuần.