Ngũ ngôn độc bộ

iHi

Moderator
有病方为贵, 无伤不是奇, 格中如去病, 财禄两相随.
寅卯多金丑, 贫富高低走, 南地怕逢申, 北方休见酉.
建禄生提月, 财官喜透天, 不宜身再旺, 唯喜茂财源.
土厚多逢火, 归金旺遇秋, 冬天水木泛, 名利总虚浮.
甲乙生居卯, 金多反吉祥, 不宜重见杀, 火地得衣粮.
火忌西方酉, 金沉怕水乡, 木神休见午, 水到卯宫伤.
土宿休行亥, 临官在巳宫, 南方根有旺, 西北莫相逢.
阴日朝阳格, 无根月建辰, 西方还有贵, 惟怕火来侵.
乙木生居酉, 莫逢全巳丑, 富贵坎离宫, 贫穷坤兑守.
有杀只论杀, 无杀方论用, 只要去杀星, 不怕提纲重.
甲乙若逢申, 杀印暗相生, 木旺金逢旺, 冠袍必挂身.
丙火怕重逢, 北方返有功, 虽然宜见水, 犹恐对提冲.
八月官星旺, 甲逢秋气深, 财官兼有助, 名利自然亨.
曲直生春月, 庚辛干上逢, 南离推富贵, 坎地却犹凶.
甲乙生三月, 庚辛戌未存, 丑宫壬癸位, 何虑见无根.
木茂宜金火, 身衰鬼作关, 时分西与北, 轻重辨东南.
时上胞胎格, 月逢印绶通, 杀官行运助, 职位至三公.
二子不冲午, 二寅不冲申, 二午不冲子, 二申不冲寅.
得一分三格, 财官印绶全, 运中逢克破, 一命丧黄泉.
进气死不死, 退气生不生, 终年无发旺, 犹忌少年刑.
时上偏财格, 干头忌比肩, 月生逢主旺, 贵气福重添.
时上一位贵, 藏在支中是, 日主要刚强, 名利方有气.
运行十载数, 上下五年分, 先看流年岁, 深知往来旬.

Hữu Bệnh phương vi quý, vô thương bất thị kỳ, cách trung như khử Bệnh, Tài Lộc lưỡng tương tùy.

Dần Mão đa kim Sửu, bần phú cao đê tẩu, Nam địa phạ phùng Thân, Bắc phương hưu kiến Dậu.

Kiến Lộc sinh đề nguyệt, Tài Quan hỷ thấu thiên, bất nghi Thân tái vượng, duy hỷ mậu Tài nguyên.

Thổ hậu đa phùng hỏa, quy kim vượng ngộ thu, đông thiên thủy mộc phiếm, danh lợi tổng hư phù.

Giáp Ất sinh cư Mão, kim đa phản cát tường, bất nghi trọng kiến Sát, hỏa địa đắc y lương.

Hỏa kỵ Tây phương Dậu, kim trầm phạ thủy hương, mộc thần hưu kiến Ngọ, thủy đáo cung Mão thương.

Thổ túc hưu hành Hợi, Lâm Quan tại cung Tị, Nam phương căn hữu vượng, Tây bắc mạc tương phùng.

Âm nhật triều dương cách, vô căn nguyệt kiến Thìn, Tây phương hoàn hữu quý, duy phạ hỏa lai xâm.

Ất mộc sinh cư Dậu, mạc phùng toàn Tỵ Sửu, phú quý Khảm Ly cung, bần cùng Khôn đoài thủ.

Hữu Sát chỉ luận Sát, vô Sát phương luận dụng, chỉ yếu khử Sát tinh, bất phạ đề cương trọng.

Giáp Ất nhược phùng Thân, Sát Ấn ám tương sinh, mộc vượng kim phùng vượng, quan bào tất quải Thân.

Bính hỏa phạ trọng phùng, Bắc phương phản hữu công, tuy nhiên nghi kiến thủy, do khủng đối đề xung.

Bát nguyệt Quan tinh vượng, Giáp phùng thu khí thâm, Tài Quan kiêm hữu trợ, danh lợi tự nhiên hanh.

Khúc trực sinh xuân nguyệt, Canh Tân Can thượng phùng, nam ly suy phú quý, Khảm địa khước do hung.

Giáp Ất sinh tam nguyệt, Canh Tân Tuất Mùi tồn, Sửu cung Nhâm Quý vị, hà lự kiến vô căn.

Mộc mậu nghi kim hỏa, Thân Suy quỷ tác quan, thời phân tây dữ bắc, khinh trọng biện Đông nam.

Thời thượng bào Thai cách, nguyệt phùng Ấn thụ thông, Sát Quan hành vận trợ, chức vị chí tam công.

Nhị tử bất xung Ngọ, nhị Dần bất xung Thân, nhị Ngọ bất xung tử, nhị Thân bất xung Dần.

Đắc nhất phân tam cách, Tài Quan Ấn thụ toàn, vận trung phùng khắc phá, nhất Mệnh tang Hoàng Tuyền.

Tiến khí Tử bất Tử, thối khí sinh bất sinh, chung niên vô phát vượng, do kỵ Thiếu niên hình.

Thời thượng Thiên Tài cách, Can đầu kỵ Tỉ Kiên, nguyệt sinh phùng chủ vượng, quý khí phúc trọng thiêm.

Thời thượng nhất vị quý, tàng tại Chi trung thị, Nhật chủ yếu cương cường, danh lợi phương hữu khí.

Vận hành thập tái số, thượng hạ ngũ niên phân, tiên khán Lưu niên tuế, thâm tri vãng lai tuần.
 
Top