8 Quẻ trong Kinh Dịch

mimi1986

Điều hành cấp cao
8 quẻ Dịch là nền tảng của 64 quẻ trong Kinh Dịch. Mỗi quẻ gồm có 3 hào, mỗi hào là 1 vạch liền hoặc vạch đứt. Vạch liền gọi là hào Dương. Vạch đứt là hào Âm. Những quẻ này tượng trưng cho trời, đất và con người.
Mỗi quẻ Dịch mang 1 ý nghĩa riêng, đồng thời kèm theo những biểu tượng và hàm ý khác nhau. Mỗi quẻ tương ứng với 1 hướng trên la bàn, mang 1 yếu tố của ngũ hành và tượng trưng cho 1 thành viên trong gia đình. Ý nghĩa các quẻ cũng thay đổi tùy theo cách sắp xếp của chúng theo tiên thiên Bát quái hay hậu thiên Bát quái.
Cải thiện tình trạng phong thủy
Ý nghĩa của các quẻ Dịch có thể cho ta những thông tin quan trọng để tăng cường và phát triển điều kiện phong thủy của ngôi nhà hoặc nơi làm việc. Khi khảo sát tình trạng phong thủy của nơi ở hoặc nơi làm việc, bạn nên định hướng và sử dụng các quẻ Dịch sắp xếp theo hậu thiên Bát quái.
Điều này có thể giúp bạn nghiên cứu thuộc tính và đặc điểm của bất cứ hướng nào hoặc góc nào trong nhà, đơn giản bằng cách phân tích quẻ Dịch tương ứng với hướng đó, hướng la bàn, ngũ hành, màu sắc và biểu tượng và đặc điểm âm hoặc dương. Hàm ý của các quẻ Dịch không thể hiểu ngay được, vì nó có nhiều cách diễn giải khác nhau.
Tuy nhiên, khi thực hành nhiều và có kinh nghiệm, các quẻ này sẽ cho bạn những thông tin quý báu nhằm tạo ra sự cân bằng và điều kiện phong thủy thuận lợi.

1. Quẻ Càn: Sự sáng tạo
Quẻ Càn
Quẻ Càn gồm có 3 hào Dương (3 vạch liền). Đây là 3 quẻ có liên quan đến lãnh tụ, người cha và trưởng nam. Quẻ Càn tượng trưng cho trời, cho nghị lực và sự bền bỉ. Càn thuộc đại Kim, hướng Tây Bắc, số 6.

2. Quẻ Khôn: Sự tiếp nhận
Quẻ Khôn
Quẻ Khôn gồm 3 hào Âm (3 vạch đứt). Quẻ Khôn liên quan đến người mẹ, trưởng nữ, hành Thổ, hướng Tây Nam, số 2. Quẻ Khôn tượng trưng cho sự bổ sung toàn vẹn cho quẻ Càn. Theo Kinh Dịch, Khôn phải được Càn hướng dẫn và kích hoạt mới có thể phát huy khả năng đến mức tối đa.

3. Quẻ Chấn: Sự tăng trưởng
Quẻ Chấn
Quẻ Chấn gồm 2 hào Âm trên 1 hào Dương. Quẻ Chấn liên quan đến con trai cả. Chấn là sấm và cũng là biểu tượng của rồng, từ dưới sâu bay vút lên bầu trời bão tố. Vì vậy, hào Dương mạnh mẽ từ bên dưới đẩy vụt qua 2 hào Âm. Chấn thuộc hành Mộc, hướng Đông, số 3.

4. Quẻ Tốn: Sự dịu dàng
Quẻ Tốn

Quẻ Tốn gồm 2 hào Dương trên 1 hào Âm (2 vạch liền trên 1 vạch đứt). Quẻ Tốn tượng trưng cho con gái cả và sự sâu sắc. Quẻ Tốn thuộc hành Mộc, màu nâu hoặc xanh lá cây, hướng Đông Nam, số 4.
5. Quẻ Cấn: Núi
Quẻ Cấn
Quẻ Cấn tượng trưng cho sự tĩnh lặng, cho sự chờ đợi và cho tình trạng cô đơn. Quẻ Cấn gồm 1 hào Dương trên 2 hào Âm (1 vạch liền trên 2 vạch đứt). Quẻ Cấn tượng trưng cho con trai út, hành Thổ, hướng Đông Bắc, số 8.

6. Quẻ Khảm: Sâu thẳm
Quẻ Khảm
Gồm 1 hào Dương ở giữa 2 hào Âm (1 vạch liền ở giữa 2 vạch đứt). Khảm tượng trưng cho con trai giữa, hành Thủy, hướng Bắc, số 1. Khảm chỉ sự khó nhọc, gian khổ. Quẻ này không được xem là quẻ của sự vui vẻ, hạnh phúc.
7. Quẻ Đoài: Niềm vui
Quẻ Đoài
Quẻ Đoài gồm 1 hào Âm trên 2 hào Dương (1 vạch đứt trên 2 vạch liền). Quẻ Đoài tượng trưng cho niềm vui, hạnh phúc, con gái út. Đoài cũng có nghĩa là ao, hồ và là miệng cười. Đoài chỉ vẻ ngoài yếu đuối, nhưng bên trong rất bướng bỉnh.
Đoài thuộc hành Kim, hướng Tây, số 7.

8. Quẻ Ly: Sự bám giữ

Quẻ Ly
Quẻ Ly gồm 1 hào Âm ở giữa 2 hào Dương (1 vạch đứt ở giữa 2 vạch liền). Quẻ Ly thuộc hành Hỏa, tượng trưng cho người con gái giữa. Ly cũng là mặt trời, sự sáng rực, sét, nóng và khô. Quẻ Ly hàm ý kiên cường, bên ngoài trông bất khuất, nhưng yếu đuối và trống rỗng bên trong. Quẻ Ly thuộc hướng Nam, số 9.
 
Top