dontsayloveme2
Thành viên kỳ cựu
[chú thích: tháng giêng được hiểu là toàn bộ thời gian của tiết lập xuân và khí vũ thuỷ; như vậy thông thường ngày chứa tiết lập xuân có 1 phần thuộc tháng chap - 1 phần thuộc tháng giêng; ngày chứa tiết kinh trập có 1 phần thuộc tháng giêng - 1 phần thuộc tháng hai]Nguyên tắc tính Đại vận Tiểu Vận Niên vân Nguyệt vận Nhật vận
Điểm khởi đầu
Phép Cửu tỉnh ra đời và được áp dụng để tính vận khí . Do phép tính phải lấy thời điểm 5 hành Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ cùng mặt trăng mặt trời và trái đất ở trên một đường thẳng làm điểm xuất phát của năm đầu kỷ nguyên niên lịch -
Năm Giáp tý đầu tiên tương ứng với Nhất bạch Thủy tinh
Tính trường khí của năm , tháng , ngày , giờ , thường người ta chỉ nói đến Dương khí . Nhưng để tính Vận mệnh đời người thì phải tính cả Âm lẫn Dương
- Trường khí theo số Dương tăng dần cũng là trường khí của Nam
- Trương khí theo số Âm giảm dần là trường khí của nữ
Trường khí Cửu tinh không những chi phối các Đại vận , Tiểu vận mà còn chi phối cả Niên vận , Nguyệt vận , Nhật vận , và Thời vận nhưng quan trọng người ta chỉ quan tâm đến Tiểu vận và Niên vận
Cửu tinh của năm ( Niên vận ) của tháng ( Nguyệt vận )
Cửu tinh của năm , tháng theo quy tăc nghịch tức là theo quy luật số âm các số nhỏ dần từ 9-8-7-6-5-4-3-2-1-9
Theo trật tự này thì cứ 36 tháng được 4 vòng cửu tinh . Từ đó ta có quy luật
[chú thích: 1 nguyên là 60 năm từ giáp tí đến quý hợi; chọn 1 năm giáp tí nào đó là 1, năm ất sửu tiếp theo là 2, đến năm quý hợi là 6 [(9x6)+6=60]. Kết thúc nguyên thứ 3 có quý hợi 9- Tháng Giêng các căm Tý Ngọ Mão Dậu là thuộc Bát bạch thổ tinh
- Tháng giêng các năm Dần Thân Tỵ Hợi là thuộc Nhị hắc Thổ tinh
- Tháng giêng các năm Thìn Tuất Sửu Mùi là thuộc Ngũ Hoàng Thổ tinh
* Năm giáp tý đầu tiên của vòng Giáp tý đầu thượng nguyên là Nhất bạch , vòng giáp tý Trung nguyên là Nhị hắc và của Hạ nguyên là Tam bích
Bảng....
ví dụ năm 1932 là 1, năm 1992 là 7, năm 2052 là 4
10-1 = 9; 10-7 = 3; 10-4 = 6;
15-6 = 9; 6-3 = 3; 6-0 = 6;
lấy năm dương lịch chia cho 9 lấy phần dư; lấy 15 trừ phần dư ≥6; lấy 6 trừ phần dư <6
1932:9 dư 6 > 9 cửu
1992:9 dư 3 > 3 tam
2052: 9 dư 0 >6 lục]
* Tháng Giáp tý đầu tiên thuộc kỷ nguyên xa xưa cũng được nạp trường khí Nhất bạch Thủy tinh
* Ngày Giáp tý đầu tiên xưa kia cũng như Năm Tháng đều tương ứng với tiết Đông chí và mang trường khí Nhất bạch
Cửu tinh của ngày ( Nhật vận )
Khẩu quyết Tử bạch khởi nhật viết rằng :
Đông chí Nhất Thất Tứ
Hạ chí Cửu Tam Lục
Dương thuận Đông chí hậu
Âm nghịch thôi Hạ chí
Cách này trước hết tra ngày theo lục thập hoa giáp ,xem ngày ấy thuộc khí nào trong tam nguyên cửu vận , ngày theo lục thập hoa giáp không luận tiết mà luận khí
Ví dụ : Ngày Giáp Tuất sau Vũ thủy ,( ắt an Vũ thủy từ 7 )
Giáp tý 7 tính theo chiều thuận Ất sửu 8 ,Bính dần 9, Đinh Mão 1......đến Giáp tuất 8 vậy ngày Giáp tuất là ngày Bát bạch nhập trung cung
Hoặc muốn tính ngày Nhâm thân sau Xử thử ,vì xử thử chủ quản sau Hạ chí cho nên khởi tinh Xử thử từ 3 , tức lấy Giáp tý của khí sau Xử thử khởi từ 3 theo chiều nghịch thì : Giáp tý 3- Ất sửu 2 - Bính dần 1 Đinh mão 9 .......Nhâm thân 4
Ngày Nhâm thân sau xử thử là Tứ lục nhập trung cung
Phàm mọi tiết khí trước Đông chí đều lấy Âm nghịch Hạ chí làm mốc tính toán , mọi tiết khí trước Hạ chí đều lấy dương thuận Đông chí làm mốc tính toán . Theo đó một ngày trước Đông chí là ngày Giáp tý thì ngày Giáp tý này vẫn do khí Sương giáng quản vậy Giáp tý là 6 , mà Ất sửu là ngày Đông chí nên Ất sửu phải lấy Giáp tý Đông chí mà tính
Có người hỏi như thế có thoát tiết không vì số không liên tục . Đây là sự khác biệt về Âm Dương cho nên đừng nới chệch một ngày đến chệch môt giờ cũng phải tính như vậy
Hơi khó hiểu đọc mãi rồi sẽ hiểu -
Xem bảngTôi xin cung cấp cho bạn một tờ lịch trong đó Đông chí là ngày Giáp tý
Bạn thử tìm xem đến năm nào lại có một tờ lịch mà Đông chí là ngày Giáp tý
Đó là tờ lịch tháng 12 năm 1899
đông chí (giáp tí) 1 | tiểu hàn (kỉ mão) 7 | đại hàn (giáp ngọ) 4 | lập xuân (kỉ dậu) 1 | |
vũ thuỷ (giáp tí) 7 | kinh trập (kỉ mão) 4 | xuân phân (giáp ngọ) 1 | thanh minh (kỉ dậu) 7 | |
cốc vũ (giáp tí) 4 | lập hạ (kỉ mão) 1 | tiểu mãn (giáp ngọ) 7 | mang chủng (kỉ dậu) 4 | |
hạ chí (giáp tí) 9 | tiểu thử (kỉ mão) 3 | đại thử (giáp ngọ) 6 | lập thu (kỉ dậu) 9 | |
xử thử (giáp tí) 3 | bạch lộ (kỉ mão) 6 | thu phân (giáp ngọ) 9 | hàn lộ (kỉ dậu) 3 | |
sương giáng (giáp tí) 6 | lập đông (kỉ mão) 9 | tiểu tuyết (giáp ngọ) 3 | đại tuyết (kỉ dậu) 6 |