Phép tính độn lục nhâm

kilantu84

Moderator
PHÉP TÍNH ĐỘN LỤC NHÂM (của ông Lý Thuần Phong)
(theo cuốn: vạn sự bất cầu nhân)
Phép xem:



Tháng giêng khởi từ cung Đại an, tính thuận, tính hết tháng thì đến ngày, hết ngày đến giờ. Ví dụ: xem vào giờ Thìn ngày mồng 5 tháng 3
Ta tính như sau: tháng giêng = Đại an, tháng 2 = Lưu niên, tháng 3 = Tốc hỉ. Ngày mồng một = Tốc hỉ, mồng 2 = Xích khẩu, mồng 3 = Tiểu cát, mồng 4 = không vong, mồng 5 = Đại an. Giờ Tý = Đại an, Sửu = Lưu Niên, Dần = Tốc hỉ, Mão = Xích khẩu, Thìn = Tiểu cát.

Giải đoán:

1. Đại an: mọi việc tốt thay, cầu tài ở nẻo phương Tây có tài. Thất vật đi chưa xa, còn như ở gia trạch ấy thời bình yên. Hành nhân đi chưa trở lại, nếu xem bệnh tật không phiền toái lo âu, bán buôn trở lại không lâu, tháng giêng, bẩy mưu cầu ứng ngay.

2. Lưu niên: mọi việc khó thay, mưu cầu lúc chưa sáng ngày mới nên. Việc quan trì hoãn mới yên, thành nhân đang tính đường lên chưa về, mất của phương Nam tìm đi, nên phòng khẩu thiệt thị phi nhiều điều.

3. Tốc hỉ: mọi việc mĩ miều, cầu tài thì phải đi về phương Nam. Mất của chẳng phải đi tìm, còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài. Xem hành nhân được gặp người, còn xem quan sự ấy thời cũng hay. Xem tật bệnh được qua ngày, còn xem gia trạch điều hay mọi bề.

4. Xích khẩu: lắm chuyện thị phi, đề phòng ta phải lánh đi mới là. Mất của phải kịp dò la, xem hành nhân ắt chủ nhà ưu kinh. Gia trạch lắm nỗi bất bình, ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

5. Tiểu cát: mọi việc tốt tươi, người ta đem lại tin vui chuyện lành. Thất vật phương Tây dành dành, hành nhân xem đã hành trình tới nơi. Bệnh nên sửa lễ cầu trời, mọi điều hòa thuận vui cười hẳn hoi.

6. Không vong: không vong lặng tiếng im hơi. Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà, mất của tìm chẳng thấy ra. Bằng xem quan sự ắt là hình phương, xem bệnh ấy phải lo lường. Vì lời nguyển rủa, tìm phương giải trừ.
 

leu

Thành viên mới
cái thứ tiểu lục nhâm này vất sang mục xem ngày giờ cũng thấy hay hay nhỉ, kylantu ơi
 
Last edited by a moderator:

namth_hcm

Thành viên mới
liệu có được bao nhiêu phần trăm bạn nhỉ ????, đã ai thử bấm chưa lên tiếng tý nhỉ
 

codai2810

Học viên Tử vi
thầy cô ơi, ví dụ mất của mà xem, thì phải tính giờ xem hay giờ phát hiện mất của ạ? :D
 

phonglan

Moderator
Ý NGHĨA CỦA 6 CUNG PHỐI HỢP TRONG LỤC NHÂM TIỂU ĐỘN
1- ĐẠI AN
+ Đại An: Bình an không có việc gì hết
+ Lưu Liên: Dùng dằng khó quyết định, nửa muốn nửa không
+ Tốc Hỉ: Nếu Tốc Hỉ là giờ, thì lợi việc tiến hành nhanh, gấp.
+ Xích Khẩu: Dời đổi, đi đứng liên quan vận chuyển
+ Tiểu Cát: Thất nghiệp chờ việc, sửa nhà
+ Không Vong: Buồn phiền, bế tắc.

2- LƯU LIÊN
+ Lưu Liên: Trì trệ, chờ đợi, rắc rối pháp luật
+ Tốc Hỉ: Bực tức, thư tín xa
+ Xích Khẩu: Xung đột mang tới pháp lý, hoạ khẩu
+ Không Vong: Chui luồn, trốn chạy, các việc làm phi pháp.
+ Đại An: Dùng dằng, khó quyết định.

3- TỐC HỈ
+ Tốc Hỉ: Có việc bất ngờ, tin thư xa.
+ Xích Khẩu: Cãi vã, tranh luận, khẩu thiệt
+ Tiểu Cát: Có quà cáp, lợi lộc bất ngờ.
+ Không Vong: Du lịch, vui chơi
+ Đại An: Nếu Đại An là giờ, thì lợi việc lâu dài.
+ Lưu Liên: Bực tức, thư tín xa.

4- XÍCH KHẨU
+ Xích Khẩu: Bàn luận, tranh cãi, ăn uống.
+ Tiểu Cát: Bàn làm ăn, dịch vụ, môi giới
+ Không Vong: Trước xấu sau tốt (tốt phần sau)
+ Đại An: Dời đổi, đi đứng, vận chuyển.
+ Lưu Liên: Xung đột đưa tới pháp lý, hoạ khẩu.
+ Tốc Hỉ: Cải vã, tranh luận, khẩu thiệt.

5- TIỂU CÁT
+ Tiểu Cát: Công việc làm ăn lớn, lợi lộc lớn
+ Không Vong: Tổn tài, lỗ lã, ốm đau
+ Đại An: Thất nghiệp, chờ việc, sửa nhà.
+ Lưu Liên: Tài lộc lớn, buôn bán lớn
+ Tốc Hỉ: (xem phần trên)
+ Xích Khẩu: (xem phần trên)

6- KHÔNG VONG
+ Không Vong: Chết chóc, xui rủi lớn, nói chung là các hiện tượng xấu ở độ cao.
+ Đại An: (xem phần trên)
+ Lưu Liên (xem phần trên)
+ Tốc Hỉ: (xem phần trên)
+ Xích Khẩu: (xem phần trên)
+ Tiểu Cát: (xem phần trên)
 

dontsayloveme2

Thành viên kỳ cựu
Cach xem ngay nay xuat phat tu Am lich Nhat Ban, 1 tuan 6 ngay, nhu sau:
Một trong những ảnh hưởng còn sót lại của việc sử dụng lịch của người Trung Quốc (lunar calendar) trong nhiều thế kỷ trước khi lịch phương Tây du nhập vào Nhật năm 1873 là việc chia lịch tuần thành 6 ngày, gọi là Rokuyo 六曜. 6 ngày này, theo thứ tự, là Sensho, Tomobiki, Senbu, Butsumetsu, Taian và Shakko, và được cho là gắn liền với vận rủi và vận may.
KanjiNgàyVận may rủi
先勝Sensho / Sakigachi / SenkachiMay vào buổi sáng, rủi vào buổi chiều
友引TomobikiMay cả ngày, ngoại trừ buổi trưa
先負Senbu / Sakimake / SenmakeRủi vào buổi sáng, may vào buổi chiều
仏滅ButsumetsuRủi cả ngày (vì đây là ngày Phật qua đời)
大安TaianNgày tốt cho các lễ tiệc
赤口Shakko / Shakku / JakkoRủi cả ngày, ngoại trừ buổi trưa
Ngày đầu tiên của một năm bắt đầu từ ngày Sensho, và các ngày tiếp theo được tính theo thứ tự như trên. Đặc biệt, ngày đầu tiên của mỗi tháng cũng thay đổi theo thứ tự như vậy. Nghĩa là ngày 1/1 là ngày Sensho, ngày 1/2 là ngày Tomobiki, ngày 1/3 là ngày Senbu…
Ngoài ra, người Nhật cũng kỵ ngày 4/4 vì phát âm của số 4 trong tiếng Nhật cùng nghĩa với “chết”. Ngược lại, ngày 7/7 và ngày 8/8 được người Nhật xem là ngày tốt.
III. GIẢI THÍCH LỤC THẬP HOA GIÁP
LỤC THẬP HOA GIÁP là một chuỗi 60 ngày, 60 giờ, 60 năm, là chu kỳ ước tính thịnh suy của Ngũ hành. Thời gian cứ 3 vòng lục giáp (60 năm x 3 tức 180 năm) gọi là một nguyên, mỗi nguyên chia làm ba thời kỳ: Thượng nguyên, Trung nguyên và Hạ nguyên. Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ nguyên (1984 đến 2043) là vòng Quang chót của một nguyên.
Ở môn độn toán này, ta lấy vòng Quang Lục Giáp của ngày và giờ, phối hợp với 6 cung cho đủ tính chất chính:
- Tính chất trời (lục giáp)
- Tính chất người (6 cung)
Phối hợp hai tính chất trên, thêm độ số của tuổi từng người, sẽ có đáp số trùng lặp việc con người đi với thời gian.

1- GIÁP TÝ, ẤT SỬU: HẢI TRUNG KIM
Là kim loại dưới biển, biểu hiện tính chất tốt còn ẩn kín chờ khai phá. Tính chất kim loại này còn yếu, không nên dùng vào việc lớn, mà phải chờ cơ hội.

2- BÍNH DẦN, ĐINH MÃO: LÔ TRUNG HOẢ
Là cái bếp lò, biểu hiện Hoả được nuôi giữ có thể làm được nhiều việc, như làm ăn, buôn bán kinh doanh.

3- MẬU THÌN, KỶ TỊ: ĐẠI LÂM MỘC
Là cây lớn ở rừng, biểu hiện Mộc tới cực thịnh dùng được việc lớn như giao dịch làm ăn với chính quyền, giao du với giới thượng lưu, buôn bán bất động sản.


4- CANH NGỌ, TÂN MÙI: LỘ BÀNG THỔ
Là con đường đất, biểu hiện sự di chuyển, lưu động, tính chất của hành Thổ là hiền lành, chịu đựng, nên việc gì cũng có tính tương trợ giúp đỡ.

5- NHÂM THÂN, QUÍ DẬU: KIẾM PHONG KIM
Là thanh kiếm biểu hiện quyền lực, lề luật, hành Kim này tới thời cực thịnh có thể làm được nhiều việc như kiện cáo, săn bắt, phân chia, xử lý.

6- GIÁP TUẤT, ẤT HỢI: SƠN ĐẦU HOẢ
Là núi lửa biểu hiện Hoả cực thịnh gây hoạ. Ở hành Hoả này có thể làm được nhiều việc xấu như hoả hoạn, tai nạn bất ngờ do hoả khí, thư tín nơi xa.

7- BÍNH TÝ, ĐINH SỬU: GIẢN HÀ THUỶ
Là sương mù biểu hiện hành Thuỷ nghịch lý với lý của Thuỷ là từ cao xuống thấp, còn Giản Hà Thuỷ lại từ thấp lên cao. Nhưng trong Âm có Dương. Đó là tính chất đặc biệt có thể dùng vào việc nhanh và nhất thời. Qua kinh nghiệm người ta thấy hành Thuỷ này lợi nhiều hơi hại ở các việc sau: Môi giới, giao dịch, quà cáp nhỏ.

8- MẬU DẦN, KỶ MÃO: THÀNH ĐẦU THỔ
Là tường thành bằng đất, biểu hiện sự bao che ở thế lớn mạnh. Hành thổ này lớn mạnh do xếp đặt, nên mang tính thứ tự, dàn xếp, biểu hiện mưu lược của người có thế lực.
Kinh nghiệm cho thấy hành này mang lại điều tốt cho công việc giấy tờ đi đứng, thuyên chuyển, các việc khác chưa có kinh nghiệm.

9- CANH THÌN, TÂN TỊ: BẠCH LẠP KIM
Là cây đèn sắt, biểu hiện tính tương phản Hoả Kim. Đây là tính chất xấu, chủ quan làm các công việc thử thách nguy hiểm.
Kinh nghiệm cho thấy hành này thể hiện nét xấu nhiều hơn nét tốt, có liên quan tới tai nạn, mất mát, buồn chán.

10- NHÂM NGỌ, QUÝ MÙI: DƯƠNG LIỄU MỘC
Là cây dương liễu, biểu hiện tình cảm. Ngoài khía cạnh này ra, hành Mộc này không biểu lộ mạnh.
Kinh nghiệm cho thấy hành này chỉ có liên quan đến tình cảm.

11- GIÁP THÂN, ẤT DẬU: TUYỀN TRUNG THUỶ
Là mạch nước ngầm. Hành Thuỷ này rất yếu không dùng vào việc tốt được, chủ sự lừa dối, lỗ lã, thất vọng.
Kinh nghiệm cho thấy hành này mà nằm ở Tiểu Cát thì hay bị mất của, nếu gặp Dương Liễu Mộc thì hay bị thất tình.

12- BÍNH TUẤT, ĐINH HỢI: ỐC THƯỢNG THỔ
Là đất ở mái nhà. Biểu hiện nơi ăn chốn ở, sự che chở rất tốt chỉ các việc gia đạo.
Kinh nghiệm cho thấy hành này ở cung Lưu Liên thì hay có thư tín ở xa.

13- MẬU TÝ, KỶ SỬU: TÍCH LỊCH HOẢ
Là lửa sấm sét. Biểu hiện sự nhanh chóng, bất ngờ, ít làm hại người, hành Hoả này tuy cực thịnh, nhưng không hại mà có lợi ở các việc như thư tín, trúng số, áp phe.
Kinh nghiệm cho thấy hành này ở cung Tiểu Cát thì tài lộc tới rất nhanh.

14- CANH DẦN, TÂN MÃO: TÙNG BÁCH MỘC
Là cây tùng bách. Biểu hiện cho người quân tử, người tốt, quý nhân. Hành Mộc này rất thuận lợi trong các việc nhờ vả, chạy chữa, cứu giúp.
Kinh nghiệm cho thấy khách tới nhà gặp ngày này thường là thầy thuốc, hoặc thầy giáo, hay bàn việc học hỏi.

15- NHÂM THÌN, QUÍ TỊ: TRƯỜNG LƯU THUỶ
Là con sông lớn. Biểu hiện trôi chảy, lưu thông. Hành Thuỷ này rất tốt cho làm ăn, buôn bán, hùn hạp.
Kinh nghiệm cho thấy hành này ở Tiểu Cát thì sẽ có lợi lộc do làm ăn, ở Tốc Hỉ thì người hùn hạp.

16- GIÁP NGỌ, ẤT MÙI: SA TRUNG KIM
Là vàng lẫn trong cát biển. Biểu hiện sự khó khăn, trở ngại lúc ban đầu. Hành Kim này chỉ tốt ở hậu việc.
Kinh nghiệm cho thấy hành này ở Đại An thì hay sửa nhà.

17- BÍNH THÂN, ĐINH DẬU: SƠN HẠ HOẢ
Là lửa đom đóm. Hành Hoả này rất yếu không dùng việc tốt, mà còn lợi việc xấu như gièm pha.
Kinh nghiệm cho thấy hành này gặp Không Vong thì hay bị ốm đau, ở Xích Khẩu thì hay bị tai nạn do Hoả khí.

18- MẬU TUẤT, KỶ HỢI: BÌNH ĐỊA MỘC
Là cỏ trên thảo nguyên. Loại Mộc này tuy yếu nhưng nhờ số đông mà được việc, thuận lợi cho việc hùn hạp, hội tụ.

19- CANH TÝ, TÂN SỬU: BÍCH THƯỢNG THỔ
Là đất vách tường. (hành này chưa có nhiều kinh nghiệm khảo cứu)

20- NHÂM DẦN, QUÝ MÃO: KIM BẠC KIM
Là loại nước dùng để đánh bóng. Loại Kim này lợi ích cho việc ăn uống, biếu xén.
Kinh nghiệm cho thấy hành này gặp Xích Khẩu thường được ăn ngon.

21- GIÁP THÌN, ẤT TỊ: PHÚ ĐĂNG HOẢ
Là đèn hải đăng. Biểu hiện sự soi sáng, hướng dẫn. Hành Hoả này rất tốt cho việc thông tin ở xa, và đòi nợ.
Kinh nghiệm cho thấy hành này ở Tiểu Cát thì đòi nợ được dễ.

22- BÍNH NGỌ, ĐINH MÙI: THIÊN HÀ THUỶ
Là nước mưa trời. Biểu hiện việc bất ngờ lợi lộc lớn. Hành Thuỷ này cực tốt về lợi lộc và tin xa.
Kinh nghiệm cho thấy hành này ở Tiểu Cát thì lợi lộc tới ngay.

23- MẬU THÂN, KỶ DẬU: ĐẠI TRẠCH THỔ
Là đất năm châu. Biểu hiện sự bao trùm, rộng rãi. Hành thổ này hiền lành, tượng trưng cho tình mẫu tử, tốt cho việc gia đạo.
Kinh nghiệm cho thấy hành này ở hai cung Lưu Liên và Tiểu Cát thì hày có mẹ đến thăm.

24- CANH TUẤT, TÂN HỢI: THOA XUYẾN KIM
Là vàng bạc trang sức. Biểu hiện sự sang trọng, giầu có. Hành Kim này thuận lợi cho việc mua bán đồ kim khí.
Kinh nghiệm cho thấy hành này thường biểu tượng cho nữ giới. Nếu ở Không Vong thì hay mất của, ở Tiểu Cát thì được lợi trong làm ăn, ở Tốc Hỉ thì có tình cảm.

25- NHÂM TÝ, QUÍ SỬU: TANG ĐỐ MỘC
Là cây dâu tằm. Biểu hiện sự sứt mẻ, u buồn. Hành Mộc này cực xấu, chỉ dùng được cho sự chia ly.
Kinh nghiệm cho thấy hành này nằm ở cung nào cũng xấu. ở Tiểu Cát thì mất của, ở Không Vong là có người thân ốm, ở Đại An là nhà xiêu vẹo..vv...

26- GIÁP DẦN, ẤT MÃO: ĐẠI KHÊ THUỶ
Là nước nguồn suối. Biểu hiện sự hanh thông nhỏ, tốt cho các việc làm ăn công nghệ.
Kinh nghiệm cho thấy hành này ở Không Vong là nước mắt, ở Tiểu Cát là có công ăn việc làm.

27- BÍNH THÌN, ĐINH TỊ: SA TRUNG THỔ
Là đất phù sa. Biểu hiện sự nuôi nấng có liên quan tới tình mẫu tử. Hành Thổ này chỉ tốt cho gia đạo.
Kinh nghiệm cho thấy hành này ở bất cứ cung nào cũng thể hiện con cái, và sự trở ngại nhỏ.

28- MẬU NGỌ, KỶ MÙI: THIÊN THƯỢNG HOẢ
Là lửa mặt trời. Biểu hiện sự thông thái, lề luật, thường liên quan đến các việc về pháp luật.
Kinh nghiệm cho thấy hành này ở Tiểu Cát thì hay có lợi lợi ở pháp luật, ở Tốc Hỉ thì có tin thư nhà nước.

29- CANH THÂN, TÂN DẬU: THẠCH LỰU MỘC
Là cây thạch lựu. Biểu hiện sự đông con nhiều cháu, có liên quan rất nhiều tới gia đạo.
Kinh nghiệm cho thấy gặp hành này thường là gặp người có gia đình dù bất cứ ở cung nào.

30- NHÂM TUẤT, QUÍ HỢI: ĐẠI HẢI THUỶ
Là nước biển. Biểu hiện hành Thuỷ cực thịnh mang nhiều ý nghĩa thay đổ và trở ngại.
Kinh nghiệm cho thấy ở cung nào, hành này cũng biểu hiện sự trở ngại lớn nhưng không nguy hiểm.

GHI CHÚ:
1) Tất cả 30 hành này được chú giải theo phương pháp độn toán, không liên hệ tới tuổi, hay năm sinh của đương sự. Nghĩa là tuổi Mậu Thân chẳng hạn, khác với ngày Mậu Thân.
2) Bốn phần vừa rối mới giới thiệu các hệ thống tính toán của môn này gồm các phần:
- Cách lấy cung theo ngày giờ
- Tính chất 6 cung
- Tính chất 6 cung phối hợp
- Lục thập hoa giáp.
3) Sau đây là phân đưa các tính chất trên vào luận giải.

V. HƯỚNG DẪN LUẬN GIẢI
Môn này phối hợp ý nghĩa của Lục Thập Hoa Giáp với ý nghĩa của 6 cung đi theo chu trình của thời gian để tìm hiểu sự tác động trên mỗi hệ tuổi.
Thí dụ: Cung Lưu Liên biểu hiện cơ quan pháp luật mà trùng vào ngày Kiếm Phong Kim là đại diện cho sức mạnh quyền lực, chỉ ngày đó hay có việc liên hệ hoặc va chạm tới chính quyền.
Vậy điều quan trọng là phải biết hình tượng hoá các cách tính trên vào công việc của từng tuổi.

Bài tập gợi ý:

Bài tập 1: Năm Tân Mùi, tháng 08 ngày 27 (Đinh Mùi) giờ Mùi, có người tới nhờ tính việc. Khách tuổi Mùi. Ta tính được:
Tháng 08 ở cung LƯU LIÊN, ngày ở cung XÍCH KHẨU, giờ Mùi ở cung TIỂU CÁT. Vậy ta có:
- Ngày Đinh Mùi XÍCH KHẨU + Giờ Đinh Mùi TIỂU CÁT
Ta lật phần 6 cung phối hợp, thấy cung XÍCH KHẨU + TIỂU CÁT là giao dịch môi giới.
Phần LỤC THẬP HOA GIÁP cho thấy hành của Đinh Mùi là THIÊN HÀ THUỶ chủ lợi lộc bất ngờ.
Vậy ta có hai tính chất sau:
- Giao dịch môi giới
- Lợi lộc bất ngờ
Đi vào quyết đoán ta thấy tuổi Mùi gặp năm Mùi là xấu, tuổi Mùi gặp Dậu (tháng 8) là kỵ, nhưng ý nghĩa ngày giờ lại tốt cho làm ăn. Vậy có thể quyết đoán là: Sắp được người giúp đỡ, mách nước việc làm ăn, giải thoát được thế kẹt đang có.
Qua bài tập trên, ta thấy cần phải biết các yếu tố có liên đới để giúp đỡ việc quyết đoán đỡ bị lạc hướng.

Bài tập 2: Năm Tân Mùi, tháng 03, ngày 01 (Ất Dậu), giờ Tị, coi cho người tuổi Bính Thân.
Tháng 02 ở cung LƯU LIÊN, ngày 01 ở cung LƯU LIÊN, giờ Tị ở cung ĐẠI AN. Ta có:
Ngày Ất Dậu TUYỀN TRUNG THUỶ + Giờ Tân Tị BẠCH LẠP KIM
Tính chất phối hợp:
- ĐẠI AN + LƯU LIÊN: Dùng dằng khó giải quyết
- TUYỀN TRUNG THUỶ ở cung LƯU LIÊN biểu hiện sự lo lắng chán nản.
- BẠCH LẠP KIM ở cung ĐẠI AN biểu hiện gia đạo có chuyện xấu.
Xét thấy tuổi Bính Thân gặp năm Mùi không kỵ, tháng 2 là tháng Mão không kỵ, nhưng các yếu tố ngày giờ lại xấu ở gia đạo.
Quyết đoán: Vì chuyện có liên quan xấu của gia đình người khác mà bị bực mình hao tổn. Đó là thế "Ách giữa đường quàng vào cổ" hay " Làm ơn mắc oán"

CÁC NGUYÊN TẮC CẦN THIẾT
1. TAM HỢP + NGŨ HÌNH
Hợi - Mão - Mùi hoá Mộc
Tị - Dậu - Sửu hoá Kim
Thân - Tý - Thìn hoá Thuỷ
Dần - Ngọ - Tuất hoá Hoả

2. THẬP CAN TƯƠNG HỢP
Giáp hợp Kỷ
Ất hợp Canh
Bính hợp Tân
Đinh hợp Nhâm
Mậu hợp Quý

3. THẬP CAN TƯƠNG KHẮC
Giáp phá Mậu
Kỷ phá Quý
Ất phá Kỷ
Canh phá Giáp
Bính phá Canh
Tân phá Ất
Đinh phá Tân
Nhâm phá Bính
Mậu phá Nhâm
Quý phá Đinh

4. KHẮC KỴ CỦA 12 TUỔI
1.Tuổi Tý kỵ năm Ngọ - Tý
2.Tổi Sửu kỵ năm Sửu - Ngọ - Mùi
3.Tổi Dần kỵ năm Thân - Dần
4.Tổi Mão kỵ năm Mão - Dậu - Thìn
5.Tuổi Thìnkỵ năm Thìn - Tuất
6.Tuổi Tị kỵ năm Tị - Hợi
7.Tuổi Ngọ kỵ năm Sửu - Ngọ - Tý (+sao Thất sát)
8.Tuổi Mùi kỵ năm Dậu - Hợi
9.Tuổi Thânkỵ năm Dần - Thân
10.Tuổi Dậu kỵ năm Mão - Dậu - Tuất
11.Tuổi Tuấtkỵ năm Thìn - Tuất
12.Tuổi Hợi kỵ năm Tị - Hợi

5. CÁC HỆ TUỔI HAY GẶP XUI XẺO
Đàn ông: 25 - 31 - 33 - 37 - 38 - 53 tổi
Đàn bà: 28 - 37 - 39 - 46 - 49 tuổi

6. CÁCH TÌM GIỜ CAN CHI
Những ngày có CAN là:
Giáp, Kỷ thì giờ Tý là Giáp Tý
Ất, Canh thì giờ Tý là Bính Tý
Bính, Tân thì giờ Tý là Mậu Tý
Đinh, Nhâm thì giờ Tý là Canh Tý
Mậu, Quý thì giờ Tý là Nhâm Tý

Bài tập 3: Năm Tân Mùi, tháng 08, ngày 01 (Tân Tị), giờ Thìn, có người tuổi Canh Thìn (1940) nhờ xem việc giấy tờ chính quyền tốt hay xấu.
Lấy cung thấy tháng 08 ở cung LƯU LIÊN, ngày 01 ở cung LƯU LIÊN, giờ Thìn ở cung KHÔNG VONG.
Ngày LƯU LIÊN, Tân Tỵ BẠCH LẠP KIM + Giờ KHÔNG VONG, Nhâm Thìn TRƯỜNG LƯU THUỶ
Những yếu tố đó có những tình chất sau:
- LƯU LIÊN + KHÔNG VONG: Chui luồn, bất hợp pháp.
- BẠCH LẠP KIM ở LƯU LIÊN: Chủ xui xẻo về pháp lý
- TRƯỜNG LƯU THUỶ ở KHÔNG VONG: Chủ hao tài, tốn của.
Quyết đoán: Thấy tuổi Thìn gặp năm Mùi hay gặp trở ngại, tháng 08 là tháng Dậu không kỵ. Ngày và giờ nói lên sự xấu, hao tài tốn của ở mặt pháp luật.
Vậy người này vì nhờ vả người ta lo liệu về giấy tờ hành chính luật pháp mà nhờ không đúng chỗ nên bị tốn tiền bực mình.
Thực thế là có người tuổi Thìn đến nhở như vậy, mà bị lừa hết một số tiền, việc gây ra tai tiếng tới gia đình.

Bài tập 4: Năm Tân Mùi, tháng 08, ngày 07 (Đinh Hợi), giờ Mùi, có người phụ nữ tuổi Mùi (1955) nhờ xem việc tốt xấu trong năm.
Lấy cung thấy tháng 08 ở cung LƯU LIÊN, ngày 07 ở cung LƯU LIÊN, giờ Mùi ở cung TỐC HỈ.
Ta có:
Ngày LƯU LIÊN, Đinh hợi ỐC THƯỢNG THỔ + Giờ TỐC HỈ, Đinh Mùi THIÊN HÀ THUỶ.
Gồm những tính chất sau:
- LƯU LIÊN + TỐC HỈ: Bực tức, thư tín
- ỐC THƯỢNG THỔ gặp LƯU LIÊN biểu tượng dời chổ ở, đi xa
- THIÊN HÀ THUỶ gặp TỐC HỈ là chuyện bất ngờ, tin vui
Xét thấy tuổi Mùi gặp năm Mùi là kỵ, tháng 08 (Dậu) gặp tuổi Mùi cũng kỵ. Ngày và giờ nói lên điều không tốt trong gia đạo, nhưng sau đó lại tốt.
Quyết đoán: Người này mới có chuyện bực mình trong gia đình, nên muốn chổ ở đi xa, nhưng không thực hiện được phải về mà ở chỗ cũ mới tốt.
Trong thực tế, chị ta bị chồng rượi chè đánh chửi quá nên bỏ nhà đi cho bớt căng thẳng, về sau gia đình đôi bên giàn xếp giúp đỡ tiền bạc nên lại hoà thuận lại.​
 
Top